Danh mục: Thuật ngữ

Thuật ngữ

Sales executive là gì? Các kỹ năng cần có

Sales executive là cụm từ được nhiều người quan tâm, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy vậy thì cũng còn không ít người chưa thật sự hiểu về sales executive. Vậy cụ thể sales executive là gì? Công việc của họ ra sao? Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ chi tiết hơn về công việc này.

Tìm hiểu sales executive là gì?

Sales executive là cụm từ tiếng Anh thường được gọi thay cho một chuyên viên kinh doanh. Họ có nhiệm vụ điều hành và quản lý mọi hoạt động kinh doanh theo từng vùng và khu vực được giao phó từ cấp trên.

Mỗi công việc đều sẽ có những tính chất riêng và Sales Executive cũng vậy, ngoài mức lương cứng mà họ được nhận hàng tháng thì Sales Executive còn sẽ được hưởng thêm tiền hoa hồng dựa trên doanh số mà họ bán được, điều này cũng góp phần giúp họ cố gắng làm việc hơn và thúc đẩy doanh thu bán hàng.

Tìm hiểu công việc chính thường ngày của một sales executive là gì?

Bạn đừng nhầm tưởng công việc sales executive giống như một nhân viên kinh doanh, mặc dù cùng thuộc một lĩnh vực nhưng hai vị trí công việc này lại hoàn toàn khác nhau. Cụ thể công việc của một sales executive là gì?

  • Trách nhiệm lên ý tưởng, lập kế hoạch kinh doanh và triển khai các chiến lược theo tháng, theo quý trong phạm vi phụ trách.
  • Là người trực tiếp quản lý và thực hiện triển khai các công việc, kế hoạch kinh doanh của công ty cho nhân viên kinh doanh thực hiện.
  • Sales Executive sẽ có nhiệm vụ phân chia công việc cho từng nhân viên kinh doanh theo đúng sở trường và năng lực của họ.

Để làm tốt công việc của Sales Executive bạn cần phải hội tụ nhiều yếu tố, từ yếu tố chuyên môn đến kinh nghiệm làm sale cho đến những kỹ năng khác như kỹ năng giao tiếp, nắm bắt tâm lý khách hàng, mở rộng quy mô và phát triển thị trường, kỹ năng chăm sóc khách hàng…

Các kỹ năng cần có của sales executive là gì?

Cũng giống như bất kỳ ngành nghề nào khách, để trở thành một Sales Executive, bạn cần phải có những kỹ năng và yêu cầu cần thiết. Đặc biệt, thì Sales Executive đòi hỏi nhiều hơn ở những kỹ năng mềm.

Kỹ năng Sales

Đây là kỹ năng quan trọng nhất đối với một chuyên viên Sales Executive. Bên cạnh đó bạn cần phải thành thạo một số kỹ năng cơ bản khác như: Kỹ năng giao tiếp, đàm phán, thuyết trình, giải quyết vấn đề…

Kỹ năng biết lắng nghe và truyền đạt

Công việc của một Sales Executive thường phải trình bày, thuyết trình về sản phẩm đến khách hàng nên đòi hỏi cao về kỹ năng này. Ngoài ra, bạn còn cần là người biết lắng nghe, nắm được tâm lý khách hàng để hoàn thiện hơn, phục vụ khách hàng tốt hơn và có thể giữ chân họ mua hàng ở những lần sau nữa.

Kỹ năng quản lý và điều hành

Ngoài những công việc phải làm, Sales Executive còn có nhiệm vụ hướng dẫn cho nhân viên cấp dưới, nên hiển nhiên họ không thể thiếu kỹ năng điều hành và quản lý. Bên cạnh đó, họ còn là người biết quan tâm đồng nghiệp, công bằng với mọi người và nhân viên của mình.

Kỹ năng chăm sóc cho khách hàng tiềm năng

Khách hàng tiềm năng vẫn luôn là nguồn lực chính yếu để phát triển việc kinh doanh và bán hàng. Họ là những người luôn đồng hành với những sản phẩm của công ty. Chính vì vậy, Sales Executive cần có cách ứng xử khéo léo, chăm sóc khách hàng thường xuyên để họ cảm thấy an tâm và vẫn luôn lựa chọn sản phẩm, dịch vụ của bạn cho những lần tiếp theo.

Rõ ràng, mục đích cuối cùng của Sales Executive vẫn là bán hàng, kinh doanh. Chính vì vậy, bạn cần là một người biết lắng nghe khách hàng, thấu hiểu tâm lý và đáp ứng được nhu cầu, nguyện vọng của họ… Có như vậy, bạn mới có thể trở thành một chuyên viên Sales Executive thành công và thăng tiến.

Hi vọng với những thông tin trên, đã giúp cho bạn biết được Sales Executive là gì và những kỹ năng cần có. Nếu yêu thích công việc sales executive thì ngay từ bây giờ, bạn hãy trang bị cho mình những kỹ năng cần thiết. Chúc bạn sẽ sớm làm được công việc mà mình yêu thích.

Thuật ngữ

Hybrid working là gì? Mô hình làm việc linh hoạt

Hybrid working là mô hình làm việc mới hiện đang được nhiều doanh nghiệp áp dụng. Đặc biệt, trong giai đoạn Covid-19 thì Hybrid working là sự lựa chọn lý tưởng. Vậy, Hybrid working là gì? Cách thức hoạt động ra sao? Hãy tìm hiểu qua nội dung như sau nhé!

Hybrid working là gì?

Hybrid working là mô hình làm việc linh hoạt, địa điểm kết hợp giữa văn phòng và từ xa. Mô hình làm việc Hybrid working không có quy tắc chung, mà tùy vào mỗi doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động. Cụ thể, thời gian và quy trình làm việc sẽ được trao đổi phù hợp với tính chất và mục tiêu của công việc.

Hybrid working được phân loại với các hình thức như sau:

  • Hybrid at-will: Đây là mô hình làm việc dựa trên ý muốn của nhân viên, họ là người lựa chọn thời gian nào đến văn phòng và thời gian nào làm việc từ xa.
  • Hybrid split-week: Mô hình này do công ty xác định thời gian và địa điểm làm việc trong tuần phù hợp với nhân viên, công việc và các giai đoạn khác nhau. Chẳng hạn, mỗi tuần làm việc tại văn phòng 1 ngày hoặc 2 – 3 ngày cố định.
  • Hybrid manager-scheduling: Việc xác định thời gian làm việc, địa điểm văn phòng hay từ xa do người quản lý trực tiếp quyết định.
  • Hybrid mix: Mô hình này kết hợp giữa 3 hình thức kể trên, thường được áp dụng cho những nhân viên đa dạng các chức năng tại các doanh nghiệp vừa và lớn.

Hybrid working có lợi ích ra sao?

Theo một số nghiên cứu, những người từng làm việc dưới mô hình hybrid phần lớn đều hài lòng và đồng tình rằng đây là lựa chọn tốt, có tính linh hoạt và mang nhiều lợi ích. Đặc biệt, trong giai đoạn dịch bệnh bùng nổ, lựa chọn mô hình làm việc từ xa giúp người lao động bảo vệ sức khỏe, thư giãn tinh thần.

Một số khảo sát cho thấy có hơn 83% cá nhân cho rằng mô hình hybrid là xu hướng phát triển trong tương lai. Mô hình này có thể thu hút nhân tài ở nhiều nơi, đáp ứng được nhu cầu công việc đa dạng nhờ vào:

Chính sách làm việc linh hoạt

Theo mô hình công việc truyền thống, thời gian làm việc sẽ cố định từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều. Nhân viên cần phải tuân thủ giờ giấc đúng quy định và hoàn thành khối lượng công việc mỗi ngày.

Với mô hình hybrid thì thời gian làm việc sẽ linh hoạt phù hợp với mỗi cá nhân. Công việc được sắp xếp giờ giấc thoải mái vào thời điểm mà cá nhân cho rằng tốt nhất với mình, cân bằng giữa công việc và cuộc sống.

Nhờ vậy, mỗi nhân viên sẽ tự quản lý được lịch làm việc, sinh hoạt và nghỉ ngơi hợp lý mang lại hiệu suất công việc tốt nhất. Sự thay đổi không gian làm việc giúp cho tinh thần thoải mái, đảm bảo tính sáng tạo.

Mở rộng cơ hội việc làm từ xa

Hybrid work giúp các doanh nghiệp mở rộng việc tuyển dụng nguồn lực ở bất kỳ nơi đâu. Điều này có nghĩa là những ứng viên tiềm năng được hội tụ dù ở tỉnh, thành phố, khu vực hay cả những đất nước khác nhau, chỉ cần đáp ứng đủ kỹ năng và chuyên môn cần thiết cho công việc.

Đối với người lao động, Hybrid work tạo cơ hội tìm kiếm việc làm đa dạng tại nhiều doanh nghiệp trong nước và ngoài nước. Mở rộng cơ hội hợp tác với nhiều công ty, đa dạng các công việc như thiết kế, quảng cáo, lập trình…

Cách để tăng hiệu quả làm việc theo mô hình Hybrid work

Mặc dù, mô hình Hybrid work có nhiều ưu điểm, nhưng để áp dụng hiệu quả thì chúng ta cần biết đến những yếu tố như sau:

Giao tiếp rõ ràng

Việc giao tiếp là một vấn đề quan trọng khi áp dụng mô hình làm việc Hybrid work. Các doanh nghiệp cần đảm bảo rằng việc trao đổi công việc được diễn ra suôn sẻ, rõ ràng. Một số phương tiện mà hiện nay nhiều doanh nghiệp có thể áp dụng đó là Skype, Slack… Nhờ vào đó mà nhân viên hoạt động từ xa có thể kết nối với người quản lý công việc.

Cần đào tạo kiến thức về công nghệ

Hiện nay, các công nghệ kỹ thuật số dần không thể thiếu trong công việc. Đặc biệt là với mô hình Hybrid work thì càng đảm bảo nhân viên phải nắm rõ các kỹ năng sử dụng công nghệ để giải quyết công việc và giao tiếp qua các kênh online. Do đó, các công ty cần có chính sách đào tạo trực tuyến, đồng thời đảm bảo cung cấp các thiết bị làm việc nhằm phục vụ cho công việc tốt nhất.

Tạo kết nối cá nhân với doanh nghiệp

Tính chất công việc có thể là online hoặc offline nên cần tạo sự gắn bó, kết nối giữa nhân viên với công ty. Dù họ đang ở đâu thì với những chương trình tương tác mà công ty tạo điều kiện sẽ giúp cho nhân viên gần hơn với người lãnh đạo, hòa hợp giữa đồng nghiệp với nhau. Từ đó, mỗi cá nhân sẽ có động lực, gắn bó mà không cảm thấy đơn điệu trong môi trường làm việc.

Duy trì văn hóa doanh nghiệp

Nhân viên làm việc từ xa hay đến văn phòng cũng là một phần của doanh nghiệp. Vì vậy, cần duy trì văn hóa doanh nghiệp để động viên tinh thần làm việc của họ, chẳng hạn khen thưởng hàng tháng, tặng quà dịp lễ, tết, có những chính sách ưu đãi miễn phí về bữa ăn, tiền trợ cấp cho nhân viên xa…

Bài viết đã giải đáp thắc mắc Hybrid working là gì, đây là mô hình làm việc có nhiều ưu điểm và dự đoán sẽ phát triển trong tương lai. Hi vọng các doanh nghiệp và người lao động sẽ áp dụng tốt mô hình Hybrid working linh hoạt để nâng cao chất lượng công việc.

Thuật ngữ

Account Manager là gì? Và những điều bạn chưa biết

Account Manager là một khái niệm có thể bạn đã được nghe nhiều hoặc đã từng biết đến. Thế nhưng cụ thể Account Manager là gì? Đây là công việc như thế nào mà được nhiều người quan tâm đến vậy? Cùng chúng tôi đi tìm hiểu chi tiết hơn về ngành nghề Account Manager này nhé!

Khái niệm Account Manager là gì?

Account Manager có ý nghĩa là người quản lý bộ phận trong các hoạt động Agency Marketing, họ là người chịu trách nhiệm đến các hoạt động có liên quan đến các mối quan hệ với khách hàng, đối tác và các hiệp ước, ký kết nhằm mang lại lợi nhuận cho công ty.

Có thể nói, đây là một vị trí công việc quan trọng sẽ đưa qua giải pháp và các quyết định cuối cùng để giải quyết các vấn đề phát sinh hoặc các dự án có liên đến khách hàng. Nói cách khác, họ cần làm mọi cách để tạo dựng được mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng nhằm mang lại lợi ích cho công ty.

Công việc mà một Account Manager thường phải làm

Đã biết được tổng quát Account Manager là gì? Vậy hàng ngày họ làm những công việc nào, trách nhiệm và hiệu quả ra sao? Cùng tìm hiểu nhé!

  • Account Manager là đầu mối quan trọng liên quan đến các công cuộc đàm phán, ký kết hợp đồng để mang về các mối làm ăn, doanh thu cho công ty.
  • Là người tạo lập và giữ gìn các mối quan hệ lâu dài với khách hàng, các đối tác, các bên làm ăn với công ty.
  • Định hướng và cập nhật chính sách rõ ràng với các bên liên quan nhằm đảm bảo dự án luôn đi đúng tiến độ.
  • Luôn chủ động tìm hiểu thị trường và nắm bắt các cơ hội mới để phát triển mục đích kinh doanh.
  • Thực hiện các báo cáo với những số liệu cụ thể, quan trọng cho khách hàng.
  • Thường xuyên chăm sóc khách hàng và xử lý mọi vấn đề phát sinh cho khách hàng với những trường hợp quan trọng.

Kỹ năng để làm tốt công việc của một Account Manager

Không đơn giản để trở thành một Account Manager chuyên nghiệp và thành công. Để phát triển và làm tốt công việc này, đòi hỏi bạn cần trang bị cho mình rất nhiều kỹ năng, cụ thể đó là:

  • Bạn phải là người am hiểu về lĩnh vực Marketing

Đặc thù công việc của Account Manager là lên kế hoạch, đánh giá, nắm bắt, nhận định dự án để hoàn thành tốt mục đích kinh doanh. Do vậy, việc am hiểu về Marketing thật sự rất cần thiết.

  • Là một người có kỹ năng giao tiếp khéo léo

Account Manager là trung tâm giữa khách hàng và đội ngũ sáng tạo, do vậy họ cần cư xử thật khéo để trung hoà được mong muốn và lợi ích của cả hai bên.

  • Sẵn sàng đối đầu với mọi thử thách

Account Manager luôn là những người sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn. Họ sẽ là người đồng hành với bộ phận sáng tạo để hoàn thành và phát triển dự án đến cuối cùng.

  • Có kỹ năng quan sát và nhận định thông tin tốt

Account Manager chính là người đàm phán và ký thoả thuận với khách hàng, đối tác nhằm mang đến kết quả tốt nhất cho công ty, nên họ cần có cái nhìn sâu rộng hơn, từ chi tiết đến tổng thể để có được quyết định sáng suốt nhất.

  • Account Manager sẽ điều phối và tham gia theo dõi công việc

Sau khi thỏa thuận xong với khách hàng, đối tác, Account Manager sẽ tiến hành những phác thảo, yêu cầu về những công việc cần thực hiện và phân bổ cho các bộ phận có liên quan. Do vậy, công việc này cũng cần có sự linh hoạt, trao đổi liên tục và theo sát tiến độ thực hiện dự án.

Có thể thấy, Account Manager là công việc tiếp xúc thường xuyên với khách hàng nên cần có nhiều kỹ năng và kiến thức. Bạn cần phải khẳng định được khả năng của bản thân, không ngừng mở rộng các mối quan hệ để có được nhiều hơn những cơ hội để phát triển cho cả bạn và cả công ty nói chung.

Trên đây là tất cả những thông tin mà bạn nên biết về Account Manager. Hy vọng bạn đã tìm được cho mình câu trả lời Account Manager là gì? Và cần những kỹ năng gì để thành công hơn với ngành nghề này. Nếu bạn thật sự đam mê và yêu thích công việc của Account Manager, hãy cố gắng rèn luyện và trau dồi cho mình những kỹ năng cần thiết nhé.

Thuật ngữ

Quản lý cửa hàng là gì? Mô Tả công việc chi tiết

Quản lý cửa hàng là công việc rất quan trọng ở mỗi cửa hàng, mỗi khu vực kinh doanh của công ty. Họ là người quản lý toàn bộ mọi hoạt động bán hàng, doanh thu của cửa hàng thuộc phạm vi quản lý. Nếu bạn đang có nhu cầu về ngành nghề này, hãy cùng tìm hiểu thật kỹ hơn về quản lý cửa hàng là gì và những kỹ năng cần phải có để làm tốt công việc này nhé.

Quản lý cửa hàng là gì?

Quản lý cửa hàng hay còn được gọi là cửa hàng trưởng. Họ là người đứng đầu bộ phận bán hàng tại khu vực bán hàng, kinh doanh của công ty. Quản lý cửa hàng sẽ là người trực tiếp chịu trách nhiệm quản lý, giám sát mọi hoạt động của cửa hàng, cụ thể như: quản lý nhân viên, đối soát hàng hoá, quản lý doanh thu và quản lý khách hàng…

Ngoài ra, quản lý cửa hàng sẽ còn phải lên kế hoạch và đưa ra mục tiêu về doanh số, quản lý nhân viên bán hàng để thúc đẩy hoàn thành mục tiêu. Trong quá trình hoạt động, họ chính là người đứng ra chịu trách nhiệm cho các tình huống phát sinh trong suốt quá trình hoạt động của cửa hàng.

Công việc thường làm của người quản lý cửa hàng là gì?

Có thể nói, công việc của quản lý cửa hàng bao gồm toàn bộ những việc nhằm lướng đến mục đích hoàn thành mục tiêu về doanh thu của cửa hàng cũng như đáp ứng được sự hài lòng, tin tưởng của khách hàng.

  • Quản lý nhân viên bán hàng

Cụ thể công việc của quản lý cửa hàng là sẽ trực tiếp quản lý và điều phối nhân sự sao cho thích hợp như sắp xếp ca làm việc, phân bổ công việc, đánh giá thái độ nhân viên, kỹ năng làm việc…

  • Huấn luyện kỹ năng và quy trình bán hàng cho nhân viên

Người quản lý cửa hàng thường sẽ có định hướng và có nhiều kỹ năng bán hàng. Họ sẽ trực tiếp huấn luyện và đào tạo cho đội ngũ nhân viên. Đội ngũ này có chuyên nghiệp thì mới dễ được lòng khách hàng và hoàn thành được mục tiêu doanh thu.

  • Là người thực hiện giám sát các khâu trong quá trình bán hàng

Cụ thể của việc giám sát là họ sẽ theo dõi doanh thu bán hàng trong ngày, tuần, tháng, đánh giá sản phẩm được thị trường đón nhận ít hoặc nhiều, đưa ra giải pháp cải thiện, lên kế hoạch để đẩy mạnh doanh số, chỉ đạo các khâu trưng bày sao cho thẩm mỹ, khoa học…

  • Kết hợp với các bộ phận khác để phát triển công ty

Ở một số trường hợp, quản lý cửa hàng cũng cần phối hợp với các bộ phận khác như phòng nhân sự, nghiên cứu thị trường, phòng Marketing…

  • Khảo sát khách hàng, phân tích và nghiên cứu thị trường

Quản lý cửa hàng cần tìm hiểu nhu cầu khách hàng, đưa ra phương án bán hàng phù hợp, theo dõi đối thủ cạnh tranh, cập nhật xu hướng tiêu dùng…

  • Lập kế hoạch và làm báo cáo về kết quả bán hàng

Quản lý cửa hàng cần đưa ra kế hoạch phát triển cho cửa hàng, đồng thời làm báo cáo kết quả cho hoạt động kinh doanh: báo cáo về doanh số, tồn kho sản phẩm, tình hình tiêu thụ, mức tăng trưởng so với kỳ trước…

  • Quản lý vấn đề lương bổng và các chính sách nhân sự

Người quản lý cần theo dõi để đánh giá chuẩn xác năng lực của nhân viên để lập bảng lương thưởng, tạo động lực cho nhân viên làm việc và cố gắng.

Một số công việc khác của quản lý cửa hàng như quản lý việc bài trí, sửa chữa cửa hàng, thực hiện các chương trình khuyến mãi của cửa hàng, giải quyết các vấn đề khách hàng khiếu nại và các công việc khác theo chỉ đạo của cấp trên…

Muốn làm quản lý cửa hàng cần phải có những kỹ năng nào?

Do đặc thù công việc quản lý toàn bộ cửa hàng, nên người quản lý thường sẽ cần phải có nhiều kỹ năng, trong đó bao gồm cả chuyên môn và kỹ năng mềm. Cụ thể đó là:

  • Họ là những người có hiểu biết về kế toán, tài chính và cả lĩnh vực Marketing.
  • Kỹ năng chăm sóc khách hàng và làm hài lòng khách hàng.
  • Kỹ năng lên kế hoạch và chiến lược phát triển cửa hàng, Marketing…
  • Khả năng giải quyết vấn đề.
  • Khả năng học hỏi nhanh và quản lý nhân viên linh hoạt.
  • Kỹ năng làm việc đội nhóm và có khả năng lãnh đạo tốt.
  • Có kinh nghiệm thuyết phục khách hàng và kỹ năng chốt sale.

Ở trên đây là toàn bộ những thông tin chi tiết về khái niệm cũng như công việc của một quản lý cửa hàng. Rất hy vọng rằng những chia sẻ trên sẽ thật sự có ích với những bạn đang có nhu cầu theo đuổi công việc này trong thời gian tới. Chúc bạn sẽ thành công và đạt được mục đích của bản thân với một công việc có mức lương hấp dẫn.

Thuật ngữ

Sản phẩm du lịch là gì? Đặc điểm của sản phẩm du lịch

Trong lĩnh vực du lịch, chúng ta thường nghe nói nhiều đến các sản phẩm du lịch. Mặc dù, khái niệm này được sử dụng rộng rãi nhưng vẫn có nhiều người chưa biết sản phẩm du lịch là gì. Vậy, sản phẩm du lịch được hiểu ra sao, có đặc điểm như thế nào, tất cả sẽ được giải đáp ngay sau đây.

Sản phẩm du lịch là gì?

Sản phẩm du lịch được hiểu là các loại hàng hóa cung cấp cho khách du lịch. Những sản phẩm du lịch được tạo nên nhờ vào khai thác tài nguyên trong tự nhiên và có sự kết hợp với việc sử dụng các nguồn lực như con người, cơ sở hạ tầng, trang thiết bị… của các vùng khác nhau hay một quốc gia.

Các sản phẩm du lịch phổ biến hiện nay ở nước ta bao gồm: Du lịch sinh thái, du lịch nông thôn, du lịch biển, du lịch mua sắm, du lịch tâm linh, du lịch sáng tạo…

Các yếu tố tạo nên một sản phẩm du lịch bao gồm:

  • Dịch vụ vận chuyển cho khách: Đây là yếu tố cơ bản phục vụ cho khách du lịch trong việc đi lại, bao gồm các phương tiện như máy bay, xe máy, ô tô, tàu thuyền, xe đạp…
  • Dịch vụ lưu trú và ăn uống: Đây được xem là yếu tố chính phục vụ khách trong việc nghỉ ngơi và ăn uống, bao gồm khách sạn, nhà hàng, lều trại…
  • Các tuyến điểm tham quan: Bao gồm những địa điểm tham quan như danh lam thắng cảnh, khu di tích, hội chợ, công viên…
  • Hàng hóa được bày bán: Các loại hàng hóa được bán cho khách du lịch như quà lưu niệm, hàng tiêu dùng…
  • Các dịch vụ hỗ trợ cho khách hàng: Hỗ trợ khách du lịch làm thủ tục xin hộ chiếu, visa…

Sản phẩm du lịch được phân loại ra sao?

Nhìn chung, các sản phẩm du lịch được tạo ra nhằm phục vụ nhu cầu cho khách hàng, đồng thời quảng bá sản phẩm của vùng miền và thu hút khách du lịch. Sản phẩm du lịch được phân loại bao gồm sản phẩm đơn lẻ và sản phẩm tổng hợp tùy vào đơn vị kinh doanh và đặc trưng của mỗi nơi.

  • Sản phẩm đơn lẻ: Là những sản phẩm được tạo ra do nhà cung cấp hoặc một đơn vị kinh doanh riêng lẻ đưa ra thị trường nhằm phục vụ cho khách hàng tiêu dùng trực tiếp. Ví dụ như homestay cung cấp các dịch vụ cho thuê xe, tắm nước nóng, nướng thịt ngoài trời, tát mương… mang tính trải nghiệm và khám phá.
  • Sản phẩm tổng hợp: Là những sản phẩm được tạo ra như combo du lịch trọn gói, các tour được thiết kế từ các công ty du lịch lữ hành, các đơn vị chuyên bán tour. Trong các tour du lịch thường đầy đủ các nhu cầu về di chuyển, ăn uống, lưu trú, các dịch vụ khác tùy đơn vị tổ chức.

Các đặc điểm của sản phẩm du lịch

Sản phẩm du lịch khá là đa dạng bao gồm nhiều thành phần nên có những đặc điểm riêng của từng sản phẩm khác nhau, cụ thể:

Tính vô hình: Sản phẩm du lịch không hiện hữu, không thể cầm, nắm hay nhìn thấy ở dạng vật chất tồn tại khi chưa trải nghiệm. Chúng ta chỉ có thể đánh giá thông qua sự tư vấn, tìm hiểu trên phương tiện truyền thông.

Tính không tách rời: Quá trình sản xuất phục vụ và quá trình tiêu dùng diễn ra cùng một lúc, không thể tách rời. Có một số sản phẩm chỉ được tạo ra và phục vụ tại chỗ, diễn ra trong cùng một không gian và tại cùng một thời điểm.

Tính không đồng nhất: Các sản phẩm du lịch được tạo ra khác nhau nên chất lượng sản phẩm không đồng nhất. Không thể dựa vào bất kỳ yếu tố nào để đánh giá đồng bộ chất lượng sản phẩm, mà phải qua sử dụng và cảm nhận trực tiếp.

Tính mau hỏng và không thể dự trữ: Những sản phẩm du lịch phục vụ như di chuyển, lưu trú, ăn uống… không để dự trữ và mau hỏng. Những sản phẩm này phải được sử dụng trực tiếp và mất đi khi không sử dụng mà không thể chuyển sang dạng khác.

Tính không thể chuyển giao chủ sở hữu hay sử dụng: Sản phẩm du lịch thuộc quyền sở hữu duy nhất của chủ sở hữu mà không thể chuyển sang tên đổi chủ. Trừ các trường hợp đổi vé máy bay, đổi tên hay đổi giờ bay, nhưng kèm theo khoản phí không nhỏ.

Bài viết đã giải đáp thắc mắc sản phẩm du lịch là gì. Qua đây, hi vọng các bạn sẽ hiểu hơn về các sản phẩm du lịch mà mình đã sử dụng thông qua các tour trải nghiệm.

Thuật ngữ

Debenture là gì? Những rủi ro trái khoán tín dụng với nhà đầu tư cần biết

Debenture là gì? Những vấn đề liên quan đến trái khoán tín dụng quan trọng nhà đầu tư cần nắm rõ để tránh những rủi ro không cần thiết.

Debenture là gì? Những câu hỏi liên quan đến thuật ngữ tín dụng ít được biết đến, trừ những người chuyên lĩnh vực này đã từng tìm hiểu và có vốn tiếng Anh chuyên ngành nhất định. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ hơn về thuật ngữ này trong nội dung bài viết dưới đây.

Trái khoán tín dụng là gì? Debenture là gì là những câu hỏi bạn bắt buộc phải nắm rõ câu trả lời nếu như đang có dự định tìm hiểu và phát triển công việc trong lĩnh vực tín dụng, tài chính. Dù bạn đóng vai trò là nhân viên thực hiện cho công ty tín dụng hay nhà đầu tư, cũng cần cập nhật những kiến thức nền  tảng trước khi bắt đầu tiến đến việc điều hành, thực hiện tốt công việc của mình.

Khái niệm Debenture là gì?

Debenture là tên gọi tiếng Anh của trái khoán tín dụng hiện nay. Đây là một công cụ nợ không được đảm bảo thông qua tài sản thế chấp. Cơ bản vì những trái khoán tín dụng đa phần sẽ không có sự hỗ trợ từ tài sản thế chấp.

 Cho nên chúng phải dựa vào yếu tố duy nhất chính là uy tín và danh tiếng từ những nhà phát hành để nhận được sự hỗ trợ tương ứng. Điều đó được thể hiện thông qua việc các tập đoàn tài chính và chính phủ thường chủ động phát hành những loại trái khoán tín dụng thường xuyên nhằm mục đích là gây vốn và thu về nguồn quỹ.

Đặc điểm của trái khoán tín dụng hiện nay?

Giống như những trái phiếu hay trái khoán tín dụng khác, bạn có thể chi trả thông qua các khoản thanh toán lãi định kỳ. Nó sẽ được gọi là thanh toán phiếu lãi. Nó giống với những loại trái phiếu khác là ghi lại những kế ước để chỉ ra rõ các đặc tính trong việc cung cấp nợ. Ví dụ như thông báo ngày đáo hạn, phương thức thanh toán lãi, thời gian để trả lãi hoặc phiếu lãi và những chức năng khác.

Ưu điểm và nhược điểm của trái khoán tín dụng

Ưu điểm

Thông thường những trái khoán tín dụng sẽ có mức trả lãi suất đều đặn và với nhà đầu tư sẽ có thêm lãi suất coupon.

Với các trái khoán chuyển đổi còn lại có thể được chuyển thành dạng cổ phiếu nhờ vào nguồn vốn chủ sở hữu sau một khoản thời gian dài để xác định. Nhờ đó mà chúng trở nên hấp dẫn hơn trong mắt nhà đầu tư.

Nếu trong trường hợp tập đoàn bị phá sản, thì các khoản nợ sẽ được trả trước cho các cổ đông phổ thông.  

Nhược điểm:

Trái khoán có lãi suất cố định dễ xảy ra những rủi ro trong môi trường khi chẳng may lãi suất thị trường tăng cao.

Yếu tố tín nhiệm đóng vai trò khá quan trọng để xem xét và tạo cơ hội xuất hiện nhiều rủi ro nhất định cho nhà phát hành.

Tình trạng lạm phát phiếu lãi không đủ thời gian để theo kịp tỷ lệ lạm phát từ các trái khoán tín dụng.

Một số những rủi ro trái khoán tín dụng đối với các nhà đầu tư

Rủi ro lớn nhất bắt nguồn từ những khoản nợ phải trả sẽ không theo kịp với tỷ lệ lạm phát. Tiếp theo là rủi ro về mặt lãi suất cố định, vì nhà đầu tư nắm giữ những khoản nợ này trong khi lãi suất thị trường lại tăng.

Hơn hết, những trái khoán tín dụng này có thể mang đến những rủi ro về mặt tín dụng và rủi ro bị vỡ nợ lớn. Nếu như trong trường hợp công ty đang gặp khó khăn về tài chính, bắt nguồn từ nguyên nhân suy yếu nội bộ và kinh tế vĩ mô. Nguy cơ các nhà đầu tư bị vỡ nợ là rất lớn. Nếu không may bị phá sản người nắm giữ những trái khoán sẽ phải thực hiện chi trả trước cho những cổ đông phổ thông.

Những cách giảm rủi ro trong đầu tư trái khoán

Để giảm rủi đầu tư trái khoán, những nhà đầu tư cần phải tìm hiểu kỹ càng những phương thức đầu tư cẩn thận để giảm tối đa những hạn chế không cần thiết. Ví dụ như:

 Đa dạng hóa danh mục đầu tư

Đây là lời khuyên của nhiều chuyên gia trong ngành, đầu tư đa dạng hóa danh mục, sẽ giúp bạn có nhiều sự lựa chọn hơn. Nhà đầu tư có thể chọn cho mình trái khoán đa dạng từ nhiều công ty khác nhau. Như vậy sẽ làm giảm đi tính phi hệ thống với từng ngành.

Tập trung đầu tư dài hạn

Phương pháp dành cho những nhà đầu tư chuyên nghiệp, không phải hướng đến mục tiêu đầu cơ. Vì vậy nhà đầu tư kiến thức và sự kiên nhẫn để không phải mạo hiểm và tránh được những cảm xúc nhất thời chi phối ảnh hưởng mục tiêu dài hạn.

Tuân thủ nguyên tắc, kỷ luật

Nhà đầu tư nên có sự xây dựng tốt theo những nguyên tắc nhất định: Thời điểm mua và bán, mức chốt lỗ, chốt lời,… Như vậy, sẽ giảm được khoản lỗ vốn. Bên cạnh đó, cần chủ động theo dõi những biến động thị trường để xử lý vấn đề thua lỗ tốt nhất.

Như vậy, chúng tôi đã cơ bản cung cấp những thông tin giúp bạn hiểu hơn về câu trả lời cho câu hỏi Debenture là gì? Hy vọng với tư cách một nhà đầu tư, hay đơn giản là nhân viên trái khoán cho công ty, bạn cũng sẽ hoàn thành tốt những vấn đề xảy ra trong tình trạng kinh tế đầy biến động thế này. Chúc bạn may mắn! 

Thuật ngữ

Hệ số car là gì? 5 nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hệ số car hiện nay

Hệ số car là gì? Những quy định về hệ số car hiện nay có ảnh hưởng như thế nào đối với lĩnh vực thương mại và ngân hàng? Cùng tìm hiểu bạn nhé!

Câu hỏi “Hệ số car là gì?” dành cho những ai đang quan tâm đến lĩnh vực đầu tư thương mại, ngân hàng, chứng khoán đang cần tìm một lời giả phù hợp nhất. Trong chủ đề bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin liên quan đến câu hỏi về hệ số car và những vấn đề cơ bản nhất của nó.

Điều này sẽ giúp ích cho những ai đang làm việc trong các lĩnh vực ngành tài chính nói riêng và tất cả những ai đang có nhu cầu tìm hiểu để nâng cao thêm kiến thức bản thân. Khi nhắc đến thuật ngữ hệ số car là gì? Bạn có thể đưa ra câu trả lời phù hợp nhất. Sau đây là nội dung chính của bài viết, mời bạn đọc qua:

Thuật ngữ hệ số CAR là gì?

Hệ số CAR, từ tiếng Anh được viết tắt là Capital Adequacy ratio. Nó có nghĩa là tỷ lệ hoàn vốn an toàn, nhằm mục đích phản ánh những giá trị kinh tế và chỉ tiêu của giá trị về mối qua hệ liên kết giữa hai yếu tố chính là nguồn vốn và tài sản, tại các ngân hàng thương mại lớn.

Trong đó, người ta thường nhắc đến hệ số CAR gắn liền với basel. Điều đó khiến nhiều người không phân biệt rạch ròi giữa hai thuật ngữ này và những vấn đề liên quan nội tạng bên trong nó. Vì vậy mời bạn tìm hiểu thêm về Hệ số CAR basel dưới đây.

Hệ số CAR basel là gì?

Ủy ban Basel thuộc top 5 những ủy ban có vai trò nòng cốt trong khối ngành thanh toán quốc tế thế giới. Ủy ban này được sự quản lý của chính phủ 10 nước thuộc nhóm G10 từ những năm 1974. Nhiệm vụ chính của họ là giám sát hoạt động của các hệ thống ngân hàng một cách minh bạch và chính xác nhất.

Tuy nhiên, những biến động và rủi ro kinh tế, chính trị đã làm suy giảm tỷ lệ vốn của những ngân hàng quốc tế. Từ đó làm gia tăng tỷ lệ nợ của các nước lớn, bắt đầu từ năm 80 của thế kỷ 20. Dựa vào sự đồng thuận và nhất quán của lãnh đạo G10, Ủy ban Basel đã thực hiện ban hành hệ thống đo lường với tên gọi là Hiệp ước Basel. Tính đến thời điểm hiện tại Ủy ban này đã ban hành thêm hiệp ước Basel III và hiệp ước Basel IV.

Tầm quan trọng của hệ số CAR hiện nay?

Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) mang tầm quan trọng đặc biệt vì nó phải đảm đương nhiệm vụ bảo đảm rằng ngân hàng có đủ điều kiện để xử lý một khoản lỗ nhất định trước khi họ bị vỡ nợ, nguy cơ mất tiền của người gửi hoàn toàn cao.

Khi đó, hệ số CAR đóng vai trò đảm bảo tính hiệu quả và ổn định của hệ thống tài chính nguồn lực quốc gia để làm giảm đi nguy cơ ngân hàng không thực hiện được nghĩa vụ thanh toán. Nhìn chung, ngân hàng có hệ số CAR cao sẽ được nhận định tốt về mức độ an toàn đáp ứng nghĩa vụ tài chính quan trọng của ngân hàng.

 Với quá trình thực hiện xoay vòng tiền, số tiền thuộc về người gửi sẽ được ưu tiên cao hơn với mức vốn từ phía ngân hàng. Cho nên, việc bị mất tài khoản tiết kiệm của người gửi chỉ xảy ra khi ngân hàng ghi nhận mức lỗ của họ vượt quá số vốn mà họ đang sở hữu hiện tại. Vì vậy, có thể nhận định được hệ số CAR ngân hàng càng cao thì mức độ để bảo vệ tài sản của người gửi vào ngân hàng đó càng cao.

Top 5 nhân tố nào ảnh hưởng tới hệ số CAR của các ngân hàng hiện nay?

Với ngân hàng thương mại, hệ số CAR đóng vai trò nhất định. Trong đó, ngân hàng phải chịu 5 yếu tố quan trọng ảnh hưởng hệ số CAR, chính là:

Thứ nhất – Tỷ lệ ROA

Đây là mức sinh lời của tài sản nhất định, nó tỷ lệ thuận với mức độ tăng trưởng kinh tế hiện nay. Nếu mức độ tăng trưởng cao đồng nghĩa ROA của ngân hàng niêm yết cũng được tăng cao. Những chi phí dự phòng mang tính rủi ro thấp hơn. Tuy nhiên những hoạt động tín dụng lại ẩn chứa nhiều nguy cơ rủi ro hơn. Tín dụng sẽ có nguy cơ tăng trưởng nóng, chất lượng suy yếu. Do đó nợ xấu tăng, chất lượng tài sản giảm.

Thứ hai – Hệ số vốn

Hệ số vốn ở đây được nhắc đến là hệ số vốn của chủ sở hữu, dựa trên mức độ tài sản có được ảnh hưởng đến hệ số CAR. Hệ số vốn sẽ có mối quan hệ thuận chiều với hệ số CAR. Nếu 1 trong 2 tăng hoặc giảm đều tác động đến yếu tố còn lại giống như vậy và ngược lại. Do đó các lãnh đạo ngân hàng thương mại thường ban hành yếu tố an toàn vốn để đảm bảo sự cạnh tranh và duy trì hiệu quả hoạt động an toàn.

Thứ ba – Tỷ lệ tiền cho vay và tổng tài sản

Điều này phần nào đáp ứng nhu cầu cho vay không ngừng gia tăng khi những ngân hàng đang có dấu hiệu thiếu hụt nguồn vốn. Vậy nên phần lớn ngân hàng chọn giải pháp là lấy đi nguồn vốn dự trữ phục vụ mục đích cho vay an toàn hơn. Từ đó làm giảm hụt hệ số CAR.

Thứ 4 – Tiền gửi khách hàng với tổng tài sản

Theo đó, khi tổng tài sản tăng thì hệ số CAR giảm. Ngân hàng có số lượng tiền gửi của khách hàng càng nhiều thì hệ số CAR ngân hàng đó càng thấp.

Thứ 5- Quy mô ngân hàng

Quy mô ngân hàng khi càng lớn thì hệ số CAR càng nhỏ đi. Đây là quy luật mang tính tất yếu.

Thông qua việc phân tích để trả lời cho câu hỏi hệ số CAR là gì? Chúng ta có thể kết luận được rằng hệ số CAR đã ảnh hưởng và tác động nhiều đến ngân hàng thương mại và khách hàng của những ngân hàng này tại Việt Nam. Tuy nhiên, hệ số CAR tại nước ta vẫn chưa có thể phán ánh đúng hoàn toàn với thực trạng kinh doanh và những mức độ rủi ro nhất định mà các ngân hàng và khách hàng hiện nay đối mặt. Trong tương lai hy vọng sẽ có nhiều chuyển biến hơn.

Thuật ngữ

Lãi suất coupon là gì? Những lưu ý đặc biệt về lãi suất coupon hiện nay?

Lãi suất coupon là gì? Thuật ngữ lãi suất coupon xuất hiện nhiều trong lĩnh vực mua bán trái phiếu hiện nay. Đối với những người thông thường, thuật ngữ mang tính chuyên ngành này không phổ biến. Hầu như những người quan tâm đến thuật ngữ lãi suất coupon chủ yếu là những nhà đầu tư chuyên nghiệp.

Đặc biệt khi mua trái phiếu trên thị trường, thuật ngữ lãi suất coupon và lãi suất thị trường luôn đóng một vai trò quan trọng tác động đến đổi giá trái phiếu. Hình thức mua bán trái phiếu cũng thu hút được nhiều nhà đầu tư. Trong đó, lãi suất trái phiếu là yếu tố để nhà đầu tư đánh giá có nên mua loại trái phiếu đó hay không. Đặc biệt, nhà đầu tư chọn mua lãi suất coupon nhiều nhất. Vậy lãi suất coupon là gì?

Lãi suất coupon là gì?

Muốn hiểu lãi suất coupon là gì? Chúng ta cần tìm hiểu về thuật ngữ coupon là gì?

Coupon được hiểu là một phần cuống thuộc trái phiếu, nó được người nắm trái phiếu đưa ra nhằm nhận lãi suất cho trái phiếu cố định về phần lãi suất.

 Chúng ta cũng có thể hiểu Coupon là một loại vé, chứng từ hoặc mã giảm giá được nhà sản xuất hay nhà bán lẻ tung ra để thu hút sự quan tâm, kích cầu mua sắm cho người dùng. Nó có thể là một phần của chương trình khuyến mãi nhằm tăng số lượng mua bán hàng hóa.

Lãi suất coupon hay còn gọi là coupon rate, đó là phần lãi có tính chất cố định được nhà đầu tư chứng khoán nhận được khi bỏ chi phí đầu tư. Lãi suất coupon được phát hành dựa trên loại mệnh giá trái phiếu được trả hàng tháng hoặc mỗi năm. Trái phiếu và lãi suất tỷ lệ thuận với nhau, khi lãi suất thay đổi thì trái phiếu cũng sẽ thay đổi. Nó còn có thể gọi với tên là lãi suất hoàn vốn hay là tên thông dụng là lãi suất đáo hạn

Cách tính lãi suất coupon hiện nay?

Lãi suất coupon hiện nay được tính bằng cách xác định tỷ lệ phần trăm của mệnh giá trái phiếu. Tuy nhiên, điểm khác biệt của nó chính là lãi suất coupon khác với lãi suất sản phẩm tài chính. Vì nó được xác định bằng đô la chứ không phải là tỷ lệ phần trăm được xác định bằng thời gian.

Ví dụ: Trái phiếu xác định với mệnh giá là 1.000 USD, trong đó lãi suất coupon sẽ là 5%, số tiền chi trả là 50 USD lãi suất kể cả giá của trái phiếu có tăng lên đến 2.000 USD hoặc nguy cơ giảm xuống đến mức 500 USD.

Việc nhà đầu tư thiếu kinh nghiệm sẽ dẫn đến việc nhầm lẫn giữa lãi suất coupon và giá trị lợi tức của trái phiếu. Trong đó, chúng ta có thể dựa vào năng suất để xem xét mức độ biểu thị mức lãi suất với giá trị thực tế trên trái phiếu. Mối quan hệ này được xác định bởi quan hệ giữa trái phiếu coupon và giá trị hiện tại. Cho nên điểm khác nhau giữa lãi suất coupon khác với lợi tính ở tính cố định nó sở hữu.

Những lưu ý đặc biệt về lãi suất hiện nay trong thị trường trái phiếu

Với lãi suất thị trường

Kết quả đầu tư trái phiếu hiện nay có thể do sự tác động của những thay đổi từ lãi suất thị trường. Vì lãi suất trái phiếu mang tính cố định trong suốt thời hạn trái phiếu. Cho nên một số trái chủ sẽ bị kẹt lại khi nhận một khoản thanh toán có giá trị thấp hơn khi mà lãi suất thị trường đưa ra mức lãi suất cao hơn.

Khi đó trái chủ chỉ có lựa chọn sẽ bán trái phiếu với giá trị thấp hơn mệnh giá lúc mua khi đang trong tình trạng thua lỗ. Phần trái phiếu của lãi suất coupon cũng sẽ cao hơn vì cung cấp biên độ an toàn trong khi lãi suất thị trường tăng.

Lãi suất đáo hạn của trái phiếu

Trong khi nhà đầu tư tiến hành mua trái phiếu theo mệnh giá và quyết định giữ nó cho đến khi đáo hạn. Mức lãi mà họ nhận được sẽ được tính dựa trên phần lãi suất coupon đã được quy định khi phát hành. Trường hợp nhà đầu tư mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp, lợi nhuận sẽ phụ thuộc vào mức giá mà họ chi trả để quyết định giá trị trái phiếu đó cao hat thấp hơn so với lãi suất trái phiếu.

Lãi suất coupon của trái phiếu

Khi mua trái phiếu trên thị trường sơ cấp, bạn sẽ nhận được những quyền lợi như:

Bằng việc mua trái phiếu trên thị trường sơ cấp, bạn nhận được quyền lợi gì:

Một trong những lợi ích bạn sẽ nhận được chính là nhận về mức lãi suất coupon cố định cho 4 kỳ tính lãi đầu tiên trong thời hạn là 1 năm với mức phần trăm là 9,7%. Nếu sau 4 kỳ bạn quyết định bán ra, lãi suất coupon sẽ được thả nổi, có giá trị tương đương với lãi suất tham chiếu + 3,7%.

Như vậy cơ bản bạn sẽ nhận về hai giá trị là 9.7% và 9.3 %. Đầu tiên, 9.7% là lãi suất cho năm đầu tiên áp dụng dành cho người mua giá trị lớn trên thị trường sơ cấp. Tiếp theo là 9.3% phần trăm lãi suất coupon cho hai năm tiếp theo áp dụng trên thị trường bán lẻ dành cho người mua với số lượng tùy ý.

Như vậy, thông qua bài viết này chúng tôi đã trình bày và giải thích những vấn đề liên quan đến câu hỏi “Lãi suất coupon là gì?” Hy vọng, nó sẽ làm nguồn dữ liệu cần thiết giúp các nhà đầu tư định nghĩa rõ hơn về thuật ngữ này khi có ý định đầu tư trái phiếu. Với những ai không làm trong lĩnh vực trái phiếu, chứng khoán, thương mại, vẫn có cơ hội tiếp thu được kiến thức mới giúp bản thân có được sự hiểu biết phong phú hơn. 

Thuật ngữ

Equity là gì? Tính chất vốn chủ sở hữu đóng vai trò như thế nào?

Mọi doanh nghiệp hoạt động cần có nguồn vốn nhất định để khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp trong thời gian đầu tiên. Đây là yếu tố quan trọng để tạo nên nền tảng khởi đầu cho doanh nghiệp thuận lợi phát triển. Một trong những điều kiện cần thiết nhất chính là sử dụng Equity thật hợp lý. Vậy Equity là gì?

Equity được rất nhiều doanh nghiệp hiện nay quan tâm. Vì nó được xem là nguồn vốn nhất định để duy trì và đóng góp quá trình phát triển cho những hoạt động khác của doanh nghiệp diễn ra ổn định. Trong đó, Equity được xem là tài sản thuần thuộc sở hữu của cổ đông và doanh nghiệp. Equity là gì? Vai trò và cách thức hoạt động equity như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Khái niệm Equity là gì?

Equity còn được biết đến là tài sản ròng. Nó còn được gọi với từ ngữ tiếng Anh là equity, owner’s equity hay stockholders equity.

Vốn chủ sở hữu (Equity) chính là phần giá trị còn lại của doanh nghiệp sau khi thực hiện việc bù đắp những khoản nợ phải trả.

Vốn chủ sở hữu được xem là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu doanh nghiệp và các thành viên công ty liên doanh hoặc những cổ đông có cổ phần trong công ty. Vốn chủ sở hữu được xem là nguồn tài trợ xuyên suốt của doanh nghiệp. Cho đến khi doanh nghiệp ngừng hoạt động, phá sản mới sử dụng tài sản doanh nghiệp để ưu tiên thanh toán cho các chủ nợ và tiền lương cho người lao động, Đồng thời, dùng số tiền đó nộp thuế cho nhà nước. Sau đó, số tiền dư còn lại sẽ đưa chia cho những chủ sở hữu theo tỷ lệ vốn góp trước đây.

Phân loại vốn Equity

Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận thuế chưa được phân phối. Điều này, còn phụ thuộc nhiều vào loại hình kinh doanh của doanh nghiệp để phân loại.

Trong đó, vốn đầu tư của chủ sở hữu chính là phần vốn góp của các chủ sở hữu như Nhà Nước, cổ đông, các đơn vị liên doanh, thành viên hợp danh và các thành viên công ty TNHH,… đã góp vào doanh nghiệp. Với công ty cổ phần, vốn góp được tính theo mệnh giá phát hành, được xem là vốn điều lệ.

Thặng dư vốn cổ phần chính là phần chênh lệch giữa mệnh giá phát hành và mệnh giá cổ phần. Vẫn có những trường hợp giá phát hành cổ phần cao hơn rất nhiều so với mệnh giá. Điều đó, làm cho giá trị thặng dư vốn cổ phần chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng vốn chủ sở hữu công ty.

Equity được nhà đầu tư sử dụng như thế nào?

 Vốn chủ sở hữu là một khái niệm rất quan trọng đối với các nhà đầu tư. Ví dụ, khi xem xét một công ty, nhà đầu tư có thể sử dụng vốn chủ sở hữu của cổ đông làm tiêu chuẩn để xác định xem một giá mua cụ thể có đắt hay không. Ví dụ: nếu công ty đó trước đây đã giao dịch ở mức giá so với giá trị sổ sách là 1,5 tỷ thì nhà đầu tư có thể suy nghĩ kỹ trước khi trả nhiều hơn mức định giá đó trừ khi họ cảm thấy triển vọng của công ty về cơ bản đã được cải thiện. Mặt khác, một nhà đầu tư có thể cảm thấy thoải mái khi mua cổ phần của một doanh nghiệp tương đối yếu miễn là giá họ phải trả đủ thấp so với vốn chủ sở hữu của nó.

Những lưu ý xảy ra khi giảm equity?

Vốn chỉ sở hữu giảm đi đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang giảm sự đầu tư vốn. Do đó, các hệ quả dẫn đến sẽ khiến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị thu hẹp và làm giảm đi doanh thu đáng kể. Nếu như bạn muốn tiếp tục mở rộng doanh thu cần phải thực hiện việc vay vốn từ ngân hàng.

Nếu lượng vốn vay không được cân chỉnh phù hợp sẽ dẫn đến việc mất đi tính cân đối tài chính. Hậu quả rất khó lường vì doanh nghiệp lúc này không đảm bảo được hiệu quả hoạt động. Ngoài ra vốn chủ sở hữu sẽ được bổ sung định kỳ hằng năm thông qua lợi nhuận kinh doanh. Vốn chủ sở hữu giảm thể hiện tình hình kinh doanh không hề khả quan.

Tính chất của vốn chủ sở hữu là gì?

Nhiều phân tích từ bảng cân đối kế toán cho thấy, vốn chủ sở hữu sẽ có các ứng dụng vượt khỏi giới hạn công ty. Chúng ta có thể hình dung vốn chủ sở hữu chính là một hạn mức sở hữu tài sản, sau khi đã thực hiện việc trừ đi tất cả những khoản nợ liên quan đến tài sản đó.

Một cổ phiếu hoặc những tài sản nào khác sẽ đại diện cho quyền lợi sở hữu. Trong một công ty tư nhân trong trường hợp gọi là vốn cổ phần tư nhân.

Xét trong bảng cân đối kế toán của công ty, những số tiền được đóng góp bởi chủ sở hữu và cổ đông sẽ được giữ lại. Người ta gọi là vốn cổ đông.

Xét trong giao dịch ký quỹ, giá trị chứng khoán sẽ trừ đi những gì mà chủ tài khoản đã thực hiện vay từ môi giới.

Nếu doanh nghiệp phá sản phải thực hiện thanh lý, vốn chủ sở hữu sẽ là số tiền còn lại khi doanh nghiệp đã từ đi những khoản nợ. Đây gọi là vốn chủ sở người dùng. Gọi là vốn rủi ro và vốn chịu trách nhiệm.

Trên đây, là một số nội dung liên quan đến câu hỏi equity là gì? Chúng tôi mong rằng, với những thông tin từ bài viết này cung cấp có thể giúp những ai quan tâm đến vấn đề này có cơ ở kiến thức chính xác để áp dụng vào hoạt động kinh doanh tốt hơn. 

Thuật ngữ

Bank statement là gì? Vì sao phải tiến hành sao kê ngân hàng?

Bank statement là gì? Khái niệm này không phổ biến nhiều đối với người dân hoạt động trong đời sống bình thường. Chỉ những lĩnh vực liên quan đến vấn đề tài chính, ngân hàng mới cần sử dụng đến thuật ngữ này hiện nay.

Bank statement là thuật ngữ tiếng Anh có nghĩa là sao kê ngân hàng. Khái niệm của nó cũng khá đơn giản nhưng lại được người dùng ưu tiên sử dụng bằng thuật ngữ tiếng Anh nhiều hơn. Vì tính đơn giản thuận tiện phù hợp cho những dữ liệu báo cáo tổng thể. Vậy Bank statement là gì?

Khái niệm Bank statement là gì?

Bank statement được hiểu là hoạt động sao kê ngân hàng. Nó chính là tài kiệu được ngân hàng gửi đến chủ tài khoản hàng tháng nhằm mục đích tổng kết lại tất cả những giao dịch của khách hàng trong khoảng thời gian 1 tháng trước đó. Sao kê ngân hàng sẽ bao gồm thông tin tài khoản ngân hàng, số tài khoản và danh sách những khoản nộp tiền và rút tiền tháng đó.

Ngân hàng phát hành sao kê ngân hàng cung cấp những hoạt động chi tiết của khách hàng đã thực hiện. Nhờ vậy, chủ tài khoản có thể thực hiện được việc theo dõi tất cả các giao dịch được thực hiện thông qua tài khoản ngân hàng của mình. Các giao dịch trên tài khoản sẽ được xuất hiện theo thứ tự thời gian nhất định.

Những điểm cần lưu ý việc sao kê tài sản hiện nay

Ngân hàng cho phép người dùng được chọn sao kê tài sản thông qua hình thức văn bản hoặc bản mềm email. Với bản mềm sẽ được gọi là bản sao kê điện tử, cho phép người dùng được tải và in trực tiếp. Nếu người dùng chọn sao kê qua email, ngân hàng sẽ gửi bản sao kê qua email kèm thêm file đính kèm.

Sẽ có một số định chế về việc thu phí phát hành sao kê giấy. Cũng có nhiều ngân hàng chỉ thực hiện việc sao kê điện tử.

Lợi ích của sao kê ngân hàng

Đảm bảo quá trình đổi soát ngân hàng với việc sao kê, chủ tài khoản có thể dễ dàng kiểm tra được sự chênh lệch. Nhờ vậy, chủ tài khoản có thể báo cáo điều này với ngân hàng sớm nhất để xử lý.

Sao kê ngân hàng giúp người dùng thẻ ngân hàng dễ theo dõi số tiền của mình hơn. Người dùng có thể dựa vào bản sao kê để kiểm soát thói quen chi tiêu. Người dùng cũng nên xác minh tài khoản định kỳ để đảm bảo khớp với dữ liệu ngân hàng. Việc này, hạn chế gian lận, sai sót và giảm đi chi phí thấu chi. Nếu phát hiện bản sao kê có bất kỳ sự khác biệt nào, chủ tài khoản sẽ có 60 ngày để thông báo lại sai sót đó cho ngân hàng xử lý.

Yêu cầu đối với sao kê ngân hàng

Các phần của sao kê ngân hàng bao gồm những thông tin cụ thể về tên và địa chỉ cũng như thông tin khách hàng. Sao kê ngân hàng bao gồm những thông tin tài khoản. Cũng như thể hiện số dư đầu kì và cuối kỳ cho tài khoản. Ngoài ra, nó còn thể hiện những chi tiết giao dịch đáng lưu ý nhất về số tiền người nhận và người rút và các chi phí dịch vụ khác hiện nay.

Các yếu tố có trong bank statement là gì?

Mỗi ngân hàng sẽ có những bố cục khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung thì vấn đề sao kê ngân hàng sẽ bao gồm những yếu tố sau:

Hoạt động tài khoản: Phần này sẽ được trình bày chi tiết trong tất cả các giao dịch thực hiện việc sao kê ngân hàng. Cụ thể như việc mua hàng, gửi tiền và rút tiền theo trình tự thời gian.

Số dư tài khoản: Chính là số tiền gửi trong tài khoản và ngày khóa sổ.

Số tài khoản: Được xác định bởi ngân hàng để thực hiện những thao tác giao dịch.

Tóm tắt tài khoản: Cung cấp thông tin tổng quan về tài sản, bao gồm kỳ đầu kỳ cuối. Tiền gửi, rút tiền và chi phí.

Loại tài khoản: Loại tài khoản được xác định như séc hay tài khoản tiết kiệm.

Thông tin liên hệ của ngân hàng: Địa chỉ, số điện thoại, website của bộ phận dịch vụ khách hàng của ngân hàng.

Tín dụng: Đây là số tiền được điền vào số tài khoản trong kỳ thực hiện sao kê.

Các khoản nợ: Số tài khoản được rút khỏi tài khoản trong kỳ sao kê. Ví dụ như mua thẻ ghi nợ, séc và hóa đơn thanh toán hóa đơn.

Ngày báo cáo: Ngày đánh dấu sự kết thúc với những báo cáo thường nằm phần đầu tài liệu.

Tổng phí: Khoản phí được tính vào tài khoản trong giai đoạn trong kỳ sao kê.

Ngày giao dịch: Ngày thực hiện giao dịch được xử lý.

Tên và thông tin liên hệ của bạn: Nhằm mục đích kiểm tra xem có chính xác hay không, nếu có sai sót thông báo cho khách hàng.

Bank statement là gì? Nội dung này đã được chúng tôi trình bày cụ thể trong bài viết trên. Hy vọng, kiến thức này sẽ giúp ích cho bạn trong việc quản lý quá trình sao kê tài sản hiện nay. Nếu có bất kỳ sai sót việc sao kê hãy thông báo ngân hàng ngay lập tức bạn nhé!