Danh mục: Thuật ngữ

Thuật ngữ

Llc là gì? Có nên thành lập công ty TNHH hay không?

Llc là gì? Có nên thành lập công ty TNHH hay không?

Meta: Llc là gì? Những ưu điểm và nhược điểm của công ty TNHH hiện nay. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn vấn đề này trong bài viết dưới đây.

Llr là gì? Đây là cụm từ viết tắt của tên gọi tiếng anh liên quan đến công ty trách nhiệm hữu hạn phổ biến hiện nay. Vậy đây là hình thức kinh doanh như thế nào? Ưu điểm và nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn là là gì? Đây chính là chủ đề chính của chúng tôi tôi trình bày trong bài viết hôm nay.

Nếu gọi trực tiếp là công ty trách nhiệm hữu hạn sẽ khá quen thuộc đối với mọi người hiện nay. Mặc dù không hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, nhiều người vẫn có thể được nghe nhắc nhiều đến hiện nay. Điều đó chứng tỏ loại hình kinh doanh này khá phổ biến trên thị trường chung. Tuy nhiên, nhắc đến llr là gì? Nhiều người lại cảm thấy khá mơ hồ về nó. Nhiều người còn nhầm lẫn llr chính là tên gọi một đồ vật, hay thiết bị âm thanh.

Llr là gì?

Llr là chữ cái viết tắt từ tiếng Anh Limited Liability Company, tức là công ty trách nhiệm hữu hạn. Dựa theo Luật Doanh nghiệp 2014 quy định cụ thể: Công ty trách nhiệm hữu hạn viết tắt tiếng Việt chính là TNHH là một trong những doanh nghiệp có tư cách pháp nhân và đươc pháp luật Việt Nam công nhận. Trong đó, công ty đóng vai trò là pháp nhân cũng là chủ sở hữu công ty sẽ có quyền và nghĩa vụ sở hữu công ty. Đây chính là hai thực thể pháp lí được tách bạch riêng biệt theo như quy định của Bộ luật Dân sự Việt Nam.

Phân loại Công ty TNHH

Căn cứ theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014, có 2 loại hình công ty TNHH chính. Đó là công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu. Người đại diện đóng vai trò là chủ sở hữu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về những khoản nợ và nghĩa vụ về mặt tài sản công ty trong phạm vi vốn điều lệ.

Công ty TNHH một thành viên sẽ được quyền công nhận tư cách pháp nhân khi cơ quan thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty TNHH 1 thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu. Thế nhưng, công ty có quyền được phát hành trái phiếu theo như quy định tại Điều 73 Luật Doanh Nghiệp 2014 công bố.

Phân biệt giữa Doanh nghiệp tư nhân và Công ty TNHH một thành viên:

Công ty TNHH một thành viên đóng vai trò cá nhân. Còn Doanh nghiệp tư nhân chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Doanh nghiệp tư nhân sẽ phải chịu trách nhiệm với toàn bộ những tài sản của mình về những hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này, sẽ được quy định rõ ràng và công nhận từ ngày doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tuy nhiên, công ty TNHH 1 thành viên sẽ không được quyền cung cấp tư cách pháp nhân. 

Công ty TNHH hai thành viên trở lên được xem đó chính là doanh nghiệp. Thành viên có thể là cá nhân hay tổ chức. Số lượng thành viên tối thiểu là 2 người, không được phép vượt quá 50 người một lúc. Thành viên sẽ phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện những khoản nợ và các nghĩa vụ về mặt tài sản khác trong phạm vi số vốn cam kết góp vốn ban đầu.

Công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ được công nhận tư cách pháp nhân kể từ ngày nhận đăng ký giấy chứng nhận kinh doanh. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên theo Luật Doanh Nghiệp 2014 được quyền phát hành trái phiếu không được quyền phát hành cổ phiếu.

Ưu và nhược điểm của Công ty TNHH

Dựa vào những đặc điểm của Công ty TNHH sở hữu. Chúng ta có thể đánh giá được những ưu và nhược điểm của loại hình công ty này như sau:

Ưu điểm:

Có được nhiều nguồn vốn vì được phép có nhiều chủ sở hữu. Thuận lợi hơn về mặt tài chính để phát triển doanh nghiệp.

Khả năng quản lý được thực hiện toàn diện do có nhiều thành viên tham gia trực tiếp vào quá trình điều hành và hỗ trợ kỹ năng quản lý.

Tính trách nhiệm về mặt pháp lý hữu hạn.

Nhược điểm:

Khâu kiểm soát khó khăn hơn, vì mỗi thành viên đều có trách nhiệm đối với quyền quyết định hoạt động công ty. Những hoạt động dưới danh nghĩa là công ty một thành viên đều phải chịu sự ràng buộc với những thành viên khác, mặc dù họ không biết trước điều đó. Do vậy, việc đề cao mối quan hệ giữa những thành viên là yếu tố được đánh giá cao và được xem là cần thiết. Vì điều này, ảnh hưởng bởi sự ủy quyền giữa những thành viên mang tính mặc nhiên và có phạm vi rộng.

Không có tính ổn định và bền vững cao. Khi một thành viên không đồng nhất quan điểm hay gặp phải rủi ro công ty sẽ không có khả năng tồn tại. Hoạt động kinh doanh bị ngừng trệ. Ngoài ra , Công ty TNHH 1 thành viên còn phải chia lợi nhuận, không giữ được bí mật kinh doanh và gặp phải rủi ro nếu như các thành viên không đủ năng lực quản lý kinh doanh.

Có nên thành lập một công ty LLC?

Hình thức kinh doanh theo mô hình công ty TNHH đem lại những lợi ích thiết thực như:

Bảo vệ chủ sở hữu chống lại những vụ kiện.

Không cần nhiều giấy tờ phức tạo để đăng ký thành lập công ty như nhiều doanh nghiệp khác.

Hạn chế được việc công ty bị đánh thuế hai lần.

Tạo sự tin cậy cho khách hàng và chủ đầu tư.

Nhiều nguồn vốn từ các thành viên để mở rộng và phát triển hoạt động kinh doanh.

Ngăn chặn công ty của bạn bị đánh thuế hai lần.

Làm cho doanh nghiệp của bạn đáng tin cậy hơn với khách hàng và chủ đầu tư.

Nhìn chung, với những chủ doanh nghiệp nhỏ, công ty TNHH chính là một sự pha trộn việc bảo vệ tài sản của cá nhân và sự đơn giản trong hình thức hoạt động. Không giống hoàn toàn với việc sở hữu duy nhất và quan hệ với các đối tác chung. Mô hình công ty TNHH có thể bảo quyền lợi của bạn trước những vụ kiện. Mặt khác, quy trình thực hiện đơn giản không cần đóng thuế. Đó chính là những yếu tố bạn nên cân nhắc về việc thành lập Công ty TNHH. Hy vọng, bài viết này đã cho bạn câu trả lời chi tiết nhất về câu hỏi Llr là gì bạn nhé!

Thuật ngữ

Value là gì? Hiểu đúng về giá trị doanh nghiệp trong kinh doanh hiện nay

Value là gì? Đây là một từ ngữ tiếng Anh quen thuộc hiện nay được dùng với mục đích là định giá sản phẩm cụ thể. Tuy nhiên, trong bài viết này chúng tôi sẽ không lý giải nó một cách đơn giản như những gì bạn đã biết. Chúng ta sẽ liên hệ value trong lĩnh vực kinh doanh sản phẩm cụ thể. Từ đó, có thể hiểu hơn về những giá trị mà doanh nghiệp đang xây dựng trong thời điểm hiện tại quan trọng như thế nào?

Value là gì? Giá trị của doanh nghiệp, giá trị hàng hóa là những chủ đề chính sẽ được chúng tôi phân tích trong bài viết hôm nay. Nếu bạn đang tìm hiểu về lĩnh vực này, hãy dành ít thời gian để đồng hàng cùng chúng tôi phân tích một vài yếu tố nổi bật trong value bạn nhé!

Value là gì?

Value có nghĩa tiếng Việt là giá trị về mặt tiền tệ, sản phẩm hàng hóa và những dịch vụ liên quan đến vật chất được đánh giá thông qua tài sản. Từ ngữ này xuất hiện nhiều nhất trong hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán và kiểm toán. Đặc biệt được nhắc đến nhiều nhất trong các báo cáo cuộc họp liên quan đến giá trị cổ đông, giá trị công ty và giá trị thị trường.

 Người ta thường sử dụng từ value để định giá công ty này với công ty khác, qua đo phân tích tiềm năng để đầu tư. Giá trị được đặt làm tiêu chuẩn so sánh hàng đầu, bao gồm giá trị cổ phiếu, giá trị giao dịch, giá trị cổ phần, giá trị thu vào, giá trị hao hụt,…

Phân biệt sự khác nhau giữa định giá và giá trị là gì?

Nhiều người thường nhầm lẫn giữa từ định giá và giá trị trong kinh doanh. Tuy có sự giống nhau về mặt ngữ âm nhưng thực chất hai từ ngữ này hoàn toàn không giống nhau về mặt ý nghĩa.

 Giá trị(Value): Số lượng được thể hiện qua con số, trong tài chính nó được sử dụng để xác định giá trị của một tài sản. Nó cũng được dùng để biểu thị tình hình hoạt động tài chính của công ty. Các nhà đầu tư cũng như những nhà phân tích, giám đốc điều hành sẽ dựa vào những số liệu thống kê về mặt giá trị để đưa ra những ước tính, dự báo tình hình hoạt động công ty trong thời gian vừa qua và thời gian sắp tới. Từ đó, vạch ra những chiến lược kinh doanh đúng đắn nhất nhằm cải thiện tình hình tốt hơn.

Định giá (Valuation): Là quá trình tính toán và ấn định tài sản cụ thể cho một công ty. Thuật ngữ này dùng để ấn định những giá trị cụ thể như giá trị cổ phiếu. Những nhà phân tích cổ phiếu thường tính toán thông qua những mức định giá cụ thể để xác định tính hợp lý vấn đề. Để định giá cao hay thấp phụ thuộc nhiều vào kết quả hoạt động tài chính liên quan đến mức cổ phiếu hiện tại.

Giá trị doanh nghiệp (Enterprise Value – EV)

Định nghĩa về giá trị doanh nghiệp

Giá trị doanh nghiệp có tên gọi tiếng Anh là Enterprise Value, được sử dụng với tên viết tắt là EV. Giá trị doanh nghiệp được định nghĩa với nhiều cách khác nhau:

Từ những góc độ của thị trường, giá trị doanh nghiệp được xác định là tổng giá trị của một công ty. Nó được sử dụng nhằm mục đích như là sự thay thế toàn diện hơn cho những giá trị về mặt thị trường của vốn chủ sở hữu hay giá trị vốn của thị trường.

Dưới góc độ của những nhà kinh tế học theo trường phái của lợi ích, giá trị doanh nghiệp chính là sự biểu đạt bằng tiền của toàn bộ những khoản lợi được thu nhập mà doanh nghiệp có thể thực hiện tính toán trong tương lai.

Các tiêu chuẩn về giá trị doanh nghiệp phổ biến hiện nay?

Giá trị hoạt động và giá trị thanh lí

Đây là giá trị hoạt động của một doanh nghiệp được sử dụng là giá trị hay tổng số tiền thu được từ một hoạt động kinh doanh cụ thể. Nó khác hoàn toàn với giá trị thanh lý, một bên là thu vào nhờ hoạt động kinh doanh kéo dài. Một bên còn lại chính là số tiền khi doanh nghiệp bán ra và không còn tiếp tục thu được lợi nhuận nữa.

Nhìn chung, giá trị hoạt động và giá trị thanh lý của mỗi doanh nghiệp hoàn toàn không giống nhau. Doanh nghiệp đang hoạt động sẽ có giá trị lớn hơn là doanh nghiệp thanh lý. Doanh nghiệp tiến hành giải thể hoặc phá sản.

 Giá trị sổ sách và giá trị thị trường

Giá trị sổ sách là toàn bộ những tài sản doanh nghiệp được phản ánh trực tiếp trên sổ sách kế toán được tính theo phương pháp kế toán hiện hành. Giá trị doanh nghiệp của chủ sở hữu là toàn bộ những tài sản doanh nghiệp đã trừ đi giá trị khoản phải trả.

Giá trị thị trường được ước tính là toàn bộ tài sản doanh nghiệp thực hiện trong giao dịch và mua bán trên thị trường. Giá trị này có thể cao hoặc thấp hơn so với giá trị sổ sách và thường cao hơn giá trị thanh lý cho doanh nghiệp.

Giá trị thị trường và giá trị lý thuyết của doanh nghiệp

Giá trị lí thuyết là giá trị đạt được dựa trên việc xem xét đầy đủ và toàn diện nhất những yếu tố liên quan đến việc xác định các giá trị doanh nghiệp. Nó góp phần phản ánh đầy đủ những giá trị kinh tế của doanh nghiệp đạt được trong quá trình kinh doanh.

Nếu như giá trị thị trường hoạt động hiệu quả thì giá trị lí thuyết doanh nghiệp sẽ được phản ánh gần đúng với giá trị lý thuyết của doanh nghiệp.

Những yếu tố tác động đến giá trị doanh nghiệp hiện nay:

Giá trị doanh nghiệp không hoàn toàn cố định theo thời gian, nó sẽ có sự biến đổi bởi những yếu tố tác động trực tiếp. Ví dụ như:

Tình trạng tài sản của doanh nghiệp.

Vị trí kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được.

Uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.

Năng lực quản lý kinh doanh mà doanh nghiệp đạt được.

Trình độ kỹ thuật và tay nghề làm việc của người lao động, quyết định đến năng suất lao động.

Tóm lại, giá trị doanh nghiệp hiện nay luôn không ngừng thay đổi dựa vào quá trình sản xuất, cách doanh nghiệp quản lý và vận hành hoạt động. Chắc chắn không thể không chịu ảnh hưởng từ thị trường kinh doanh trong và ngoài nước. Hy vọng rằng, với những nội dung chúng tôi cung cấp có thể giúp bạn trả lời được câu hỏi value là gì chính xác nhất! Cảm ơn bạn đã đọc qua bài viết này. 

Thuật ngữ

Thuế môn bài là gì? Những trường hợp được miễn thuế môn bài hiện nay?

Thuế môn bài được nhiều doanh nghiệp hiện nay chú trọng và thực hiện đúng với quy định pháp luật. Việc tuân thủ sử dụng thuế môn bài chính là cách giúp doanh nghiệp không bị vi phạm chính sách về thuế của Nhà Nước quy định. Vậy thuế môn bài là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này bạn nhé!

Thuế môn bài là loại thuế mà mọi loại hình doanh nghiệp đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế hàng năm. Theo quy định, những doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh thành công phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế môn bài ngay trong tháng đầu tiên đăng ký kinh doanh. Vậy doanh nghiệp cần đóng lệ phí môn bài bao nhiêu là đủ. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cụ thể hơn về thuế môn bài là gì để hiểu rõ hơn về loại thuế quan trọng này.

Thuế môn bài là gì?

Thuế môn bài chính là một loại thuế mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải nộp. Thuế môn bài là loại sắc thuế đơn giản và ít có tính thay đổi. Cho đến thời điểm hiện tại, Nhà Nước chỉ ban hành 1 nghị định và 2 thông tư liên quan trực tiếp đến thuế môn bài có giá trị về mặt hiệu lực.

Cụ thể hơn, chúng ta có thể hiểu thuế môn bài là một loại thuế trực thu và thường được định ngách vào giấy phép kinh doanh môn bài của doanh nghiệp cũng như hộ kinh doanh. Thuế môn bài sẽ được tiến hành thu hằng năm và mức thu sẽ được phân theo bậc cụ thể. Dựa vào số vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu mà doanh nghiệp đạt được kế trước hoặc theo giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước của từng nước và từng địa phương.

Đối tượng nộp lệ phí

Căn cứ Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, những đối tượng phải nộp thuế môn bài bao gồm các tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, những doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sẽ phải đóng thuế. Trừ những trường hợp được miễn bao gồm như:

Doanh nghiệp được thành lập theo đúng như quy định của pháp luật.

Những tổ chức cá nhân được thành lập theo hình thức của Luật hợp tác xã.

Những đơn vị sự nghiệp được thành lập theo đúng quy định của pháp luật.

Các tổ chức kinh tế hoặc những tổ chức chính trị và tổ chức văn hóa xã hội, tổ chức xã hội và bao gồm cả những tổ chức nghề nghiệp, cùng đơn vị vũ trang nhân dân.

Tổ chức được thành lập lập khác hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chi nhánh cũng như văn phòng đại diện và những địa điểm kinh doanh của những tổ chức nêu trên.

Những cá nhân và các nhóm tổ chức cá nhân hoặc hộ gia đình thực hiện công tác hoạt động sản xuất kinh doanh.

Các trường hợp được miễn lệ phí

Căn cứ Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (Một số khoản đã được sửa đổi và bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP), những trường hợp dưới đây được Nhà Nước miễn lệ phí môn bài, gồm:

Các cá nhân hoặc nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh có doanh thu mỗi năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Cá nhân và nhóm cá nhân được hộ gia đình thực hiện hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có được những địa điểm cố định.

Cá cá nhân hoặc nhóm cá nhân và hộ gia đình sản xuất muối.

Những tổ chức, cá nhân và nhóm cá nhân hộ gia đình thực hiện việc nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và những dịch vụ liên quan đến nghề cá.

Địa điểm bưu điện văn hóa xã, các cơ quan báo chí, ví dụ như báo in, báo nói, hay báo điện tử.

Những hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm cả chi nhánh, các văn phòng đại diện, những địa điểm kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo đúng quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

Quỹ tín dụng của các ngân hàng: Từ chi nhánh, đến văn phòng và địa điểm kinh doanh của những hợp tác xã, liên kết hợp tác xã và các doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại những địa bàn trên miền núi. Địa bàn miền núi đã được xã định theo quy định của Ủy Ban Dân Tộc Việt Nam.

Thực hiện việc miễn lệ phí đầu năm thành lập và hoặc đã ra hoạt động sản xuất thực hiện kinh doanh từ ngày 01/01 đến ngày 31/12/2021, với những trường hợp sau:

Những tổ chức thành lập mới đã được cấp mã số thuế mới và mã số doanh nghiệp mới.

Những hộ gia đình và các cá nhân lần đầu hoạt động sản xuất và kinh doanh.

Trong thời gian thực hiện việc miễn lệ phí và tổ chức hộ gia đình, các cá nhân, nhóm cá nhân thành lập những chi nhánh cũng như văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thành chi nhánh, văn phòng đại diện và những địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí trong thời gian những trường hợp nên trên được miễn lệ phí.

Dựa vào quy định tại Điều 16 Luật hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ của nước ta, các doanh nghiệp hoạt động hình thức vừa và nhỏ sẽ được miễn thời hạn 3 năm đóng thuế môn bài kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

Những cơ sở giáo dục phổ thông công lập và các cơ sở giáo dục mầm non công lập cũng sẽ được miễn thuế môn bài.

Thời gian nộp thuế môn bài

Với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ:

Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/1 hằng năm.

Những trường hợp tổ chức mới hoạt động sản xuất kinh doanh, hay mới thành lập các cơ sở sản xuất kinh doanh có thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày cuối cùng theo thời gian nộp hồ sơ để khai lệ phí môn bài.

Doanh nghiệp đang kinh doanh hoặc mới thành lập đã được cấp thuế đăng ký và mã số thuế trong thời gian 6 tháng từ đầu năm thì mức thuế môn bài phải nộp là cả năm.

Với trường hợp được thành lập sẽ được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong khoảng thời gian là 6 tháng cuối năm sẽ có mức phí môn bài nộp là 50% mức thuế môn bài cả năm.

Với trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ kinh doanh

Thời gian thực hiện việc nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

Nếu người nộp thuế môn bài là những cá nhân, nhóm cá nhân hay những hộ gia đình mới sản xuất kinh doanh sẽ tiến hành nộp thuế môn bài theo phương pháp khoán sẽ có thời gian nộp trễ nhất là ngày cuối cùng tháng tiếp theo có phát sinh nghĩa vụ khai thuế.

Nộp thuế môn bài ở đâu?

Hiện nay, chúng ta có 3 cách thực hiện việc nộp thuế môn bài:

Thứ 1: Doanh nghiệp ban đầu đăng ký nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế nào sẽ nộp tại cơ quan thuế đó.

Thứ 2: Doanh nghiệp nộp tiền mặt vào kho bạc nhà nước thông qua các ngân hàng.

Thứ 3: Doanh nghiệp nộp thuế môn bài thông qua những tài khoản ngân hàng của công ty, còn được gọi là nộp thuế qua mạng.

Một số nội dung liên quan đến chủ đề thuế môn bài là gì? Chúng tôi hy vọng đã cung cấp cho người đọc những thông tin cần thiết liên quan đến thuế môn bài cụ thể và chính xác nhất. Nếu bạn đang tìm hiểu về thuế môn bài với tư cách cá nhân hoặc doanh nghiệp. Lời khuyên cho bạn nên tham khảo những thông tin trực tiếp và cập nhật tin tức mới nhất từ cơ quan thuế Nhà Nước để có sự chuẩn bị tốt nhất cho việc đóng thuế môn bài. 

Thuật ngữ

Chăm Sóc Khách Hàng Là Gì? Những kỹ năng của nhân viên chăm sóc khách hàng

Trong mỗi một công ty, bộ phận chăm sóc khách hàng được coi như một công cụ tối ưu để công cuộc cạnh tranh đạt hiệu quả cao. Một bộ phận cskh chuyên nghiệp sẽ có tiềm năng rất lớn trong việc đem lại và tăng cao lợi nhuận cho công ty. Chính vì thế, nếu muốn phát triển bộ phận này của công ty, chúng ta cần phải hiểu rõ cskh là gì và những kĩ năng nào mà một nhân viên cskh chuyên nghiệp cần có.

  1. Cskh là gì?

Chăm sóc khách hàng nói một cách dễ hiểu đó chính là dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng trước và sau khi họ mua và sử dụng sản phẩm của công ty nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách. Đây là bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì mối quan hệ với khách hàng mà công ty đang có. Song song với việc thị trường ngày càng mở rộng và số lượng đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều như hiện nay thì nhu cầu và đòi hỏi của khách hàng cũng ngày càng khắt khe, cao cấp. Cho nên một doanh nghiệp muốn trụ vững, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường cũng như phát triển thương hiệu bền vững thì không thể nào thiếu được dịch vụ chăm sóc khách hàng.

  • Những công việc của nhân viên chăm sóc khách hàng
    • Tạo các kênh tương tác hiệu quả với khách hàng

Nhân viên trong bộ phận chăm sóc khách hàng là người góp phần tạo ra những kênh thông tin giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với công ty đồng thời cũng là những kênh giúp công ty chủ động tương tác với khách hàng trong quá trình kinh doanh. Facebook hiện đang là một trong những cách thức tương tác cskh phổ biến được nhiều công ty sử dụng hiện nay vì độ phủ sóng và hiệu quả mà kênh thông tin này đem lại là cực kì lớn.

  • Tiếp nhận và xử lý các phản hồi từ khách hàng

Nhân viên cskh được coi là đầu mối trung gian tối thượng vì họ chính là những người đầu tiên tiếp nhận và lắng nghe những phản hồi, ý kiến của khách hàng về dịch vụ mà công ty cung cấp. Sau đó, cũng chính nhân viên cskh sẽ là người thay mặt cho công ty đưa ra những phản hồi và cách giải quyết đồng thời xoa dịu tinh thần cho mọi vấn đề mà khách hàng gặp phải.

  • Phối hợp với các bộ phận khác đề xuất phương án nâng cao hiệu quả kinh doanh

Cũng chính vì là bộ phận tiếp nhận trực tiếp phản hồi của khách hàng về sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty nên nhân viên cskh chắc chắn là người nắm rõ nhất những vấn đề của sản phẩm nằm ở đâu hay mong muốn của khách hàng như thế nào. Dựa vào đó, họ sẽ phân tích và phân loại vấn đề, sau đó phối hợp với những bộ phận khác đưa ra phương án giải quyết nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

  • Lên kế hoạch và thực hiện cskh thường xuyên

Một trong những nhiệm vụ chính của nhân viên cskh đó chính là lên kế hoạch thăm hỏi và chủ động tặng quà cho khách hàng, đặc biệt là những khách hàng thân thiết hay VIP của công ty vào những dịp lễ, Tết hay dịp đặc biệt như sinh nhật của khách. Đây là một việc cần được sắp xếp và thực hiện theo quy trình một cách nghiêm túc và tỉ mỉ thì mới có thể đạt được hiệu quả tối ưu, từ đó nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công ty đối với khách hàng và ngược lại.

Ngoài những nhiệm vụ chính nêu trên thì bộ phận cskh cũng phải phối hợp với bộ phận marketing để triển khai thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi nhằm tăng doanh thu cho công ty.

  • Những kỹ năng nhân viên cskh chuyên nghiệp cần có

Để trở thành một nhân viên cskh chuyên nghiệp, một người đại diện cho công ty giao tiếp với khách hàng thì không đơn giản chỉ là việc nắm rõ kiến thức sản phẩm hay quy trình xử lý khiếu nại mà còn phụ thuộc rất nhiều vào kỹ năng mềm của mỗi cá nhân.

Trước tiên, nhân viên cskh phải là người có kỹ năng giao tiếp cực tốt. Một cuộc giao tiếp hiệu quả là khi mà nhân viên tập trung vào nội dung câu chuyện, không cần hỏi lại mà vẫn có thể nắm bắt được vấn đề của khách hàng. Bên cạnh đó, một giọng nói dễ nghe, rõ ràng cùng thái độ chuyên tâm khi giao tiếp với khách cũng là điểm cộng rất lớn vì những yếu tố nhỏ như thế này cũng có thể gây ấn tượng rất tốt với khách hàng.

Mở đầu thuận lợi rồi thì phần chính phải thật hoàn hảo. Bất cứ ai cũng đều thích được người khác lắng nghe mình. Vì vậy, hãy nói khi cần thiết, thời gian còn lại hãy tập trung nghe và sử dụng tư duy linh hoạt để nắm bắt tâm lý khách hàng, từ đó hiểu được mong muốn cũng như nhu cầu thực sự của khách hàng khi tìm đến sản phẩm của công ty.

Trong quá trình chăm sóc khách hàng, sẽ có rất nhiều tình huống có thể xảy ra mà bạn không ngờ tới, vì thế kỹ năng xử lý tình huống là vô cùng cần thiết khi bạn bắt tay vào công việc này. Điều này đòi hỏi bản thân bạn phải là người nhanh nhạy, nắm bắt tình hình kịp thời và có tư duy nhạy bén để đưa ra phương án xử lý tối ưu nhất. Không chỉ vậy, sau khi giải quyết được vướng mắc của khách hàng thì việc thuyết phục họ tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty cũng rất quan trọng, đặc biệt là trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt ngày nay thì chỉ cần một khách hàng thân thiết tiềm năng cũng có thể tạo ra sự thay đổi không ngờ cho lợi nhuận của công ty.

Chăm sóc khách hàng là một môn nghệ thuật và mỗi một nhân viên cskh đều là một người nghệ sĩ. Bên cạnh việc hiểu được bản chất cskh là gì, nếu bạn là người sở hữu những kỹ năng giao tiếp tuyệt vời và chuyên nghiệp thì đây thực sự là công việc dành cho bạn. Một khi đã bước chân vào nghề, hãy nhớ rằng phải luôn chăm chỉ luyện tập và tự nâng cấp bản thân mỗi ngày để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty cũng như mang đến tâm lý thỏa mãn cho khách hàng trong mỗi lần giao tiếp.

Chăm Sóc Khách Hàng Là Gì? Những kỹ năng của nhân viên chăm sóc khách hàng

Trong mỗi một công ty, bộ phận chăm sóc khách hàng được coi như một công cụ tối ưu để công cuộc cạnh tranh đạt hiệu quả cao. Một bộ phận cskh chuyên nghiệp sẽ có tiềm năng rất lớn trong việc đem lại và tăng cao lợi nhuận cho công ty. Chính vì thế, nếu muốn phát triển bộ phận này của công ty, chúng ta cần phải hiểu rõ cskh là gì và những kĩ năng nào mà một nhân viên cskh chuyên nghiệp cần có.

  1. Cskh là gì?

Chăm sóc khách hàng nói một cách dễ hiểu đó chính là dịch vụ mà công ty cung cấp cho khách hàng trước và sau khi họ mua và sử dụng sản phẩm của công ty nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách. Đây là bộ phận chịu trách nhiệm chính trong việc duy trì mối quan hệ với khách hàng mà công ty đang có. Song song với việc thị trường ngày càng mở rộng và số lượng đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều như hiện nay thì nhu cầu và đòi hỏi của khách hàng cũng ngày càng khắt khe, cao cấp. Cho nên một doanh nghiệp muốn trụ vững, nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường cũng như phát triển thương hiệu bền vững thì không thể nào thiếu được dịch vụ chăm sóc khách hàng.

  • Những công việc của nhân viên chăm sóc khách hàng
    • Tạo các kênh tương tác hiệu quả với khách hàng

Nhân viên trong bộ phận chăm sóc khách hàng là người góp phần tạo ra những kênh thông tin giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận với công ty đồng thời cũng là những kênh giúp công ty chủ động tương tác với khách hàng trong quá trình kinh doanh. Facebook hiện đang là một trong những cách thức tương tác cskh phổ biến được nhiều công ty sử dụng hiện nay vì độ phủ sóng và hiệu quả mà kênh thông tin này đem lại là cực kì lớn.

  • Tiếp nhận và xử lý các phản hồi từ khách hàng

Nhân viên cskh được coi là đầu mối trung gian tối thượng vì họ chính là những người đầu tiên tiếp nhận và lắng nghe những phản hồi, ý kiến của khách hàng về dịch vụ mà công ty cung cấp. Sau đó, cũng chính nhân viên cskh sẽ là người thay mặt cho công ty đưa ra những phản hồi và cách giải quyết đồng thời xoa dịu tinh thần cho mọi vấn đề mà khách hàng gặp phải.

  • Phối hợp với các bộ phận khác đề xuất phương án nâng cao hiệu quả kinh doanh

Cũng chính vì là bộ phận tiếp nhận trực tiếp phản hồi của khách hàng về sản phẩm cũng như dịch vụ của công ty nên nhân viên cskh chắc chắn là người nắm rõ nhất những vấn đề của sản phẩm nằm ở đâu hay mong muốn của khách hàng như thế nào. Dựa vào đó, họ sẽ phân tích và phân loại vấn đề, sau đó phối hợp với những bộ phận khác đưa ra phương án giải quyết nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm.

  • Lên kế hoạch và thực hiện cskh thường xuyên

Một trong những nhiệm vụ chính của nhân viên cskh đó chính là lên kế hoạch thăm hỏi và chủ động tặng quà cho khách hàng, đặc biệt là những khách hàng thân thiết hay VIP của công ty vào những dịp lễ, Tết hay dịp đặc biệt như sinh nhật của khách. Đây là một việc cần được sắp xếp và thực hiện theo quy trình một cách nghiêm túc và tỉ mỉ thì mới có thể đạt được hiệu quả tối ưu, từ đó nâng cao chất lượng mối quan hệ giữa công ty đối với khách hàng và ngược lại.

Ngoài những nhiệm vụ chính nêu trên thì bộ phận cskh cũng phải phối hợp với bộ phận marketing để triển khai thực hiện các chương trình quảng cáo, khuyến mãi nhằm tăng doanh thu cho công ty.

  • Những kỹ năng nhân viên cskh chuyên nghiệp cần có

Để trở thành một nhân viên cskh chuyên nghiệp, một người đại diện cho công ty giao tiếp với khách hàng thì không đơn giản chỉ là việc nắm rõ kiến thức sản phẩm hay quy trình xử lý khiếu nại mà còn phụ thuộc rất nhiều vào kỹ năng mềm của mỗi cá nhân.

Trước tiên, nhân viên cskh phải là người có kỹ năng giao tiếp cực tốt. Một cuộc giao tiếp hiệu quả là khi mà nhân viên tập trung vào nội dung câu chuyện, không cần hỏi lại mà vẫn có thể nắm bắt được vấn đề của khách hàng. Bên cạnh đó, một giọng nói dễ nghe, rõ ràng cùng thái độ chuyên tâm khi giao tiếp với khách cũng là điểm cộng rất lớn vì những yếu tố nhỏ như thế này cũng có thể gây ấn tượng rất tốt với khách hàng.

Mở đầu thuận lợi rồi thì phần chính phải thật hoàn hảo. Bất cứ ai cũng đều thích được người khác lắng nghe mình. Vì vậy, hãy nói khi cần thiết, thời gian còn lại hãy tập trung nghe và sử dụng tư duy linh hoạt để nắm bắt tâm lý khách hàng, từ đó hiểu được mong muốn cũng như nhu cầu thực sự của khách hàng khi tìm đến sản phẩm của công ty.

Trong quá trình chăm sóc khách hàng, sẽ có rất nhiều tình huống có thể xảy ra mà bạn không ngờ tới, vì thế kỹ năng xử lý tình huống là vô cùng cần thiết khi bạn bắt tay vào công việc này. Điều này đòi hỏi bản thân bạn phải là người nhanh nhạy, nắm bắt tình hình kịp thời và có tư duy nhạy bén để đưa ra phương án xử lý tối ưu nhất. Không chỉ vậy, sau khi giải quyết được vướng mắc của khách hàng thì việc thuyết phục họ tiếp tục sử dụng sản phẩm của công ty cũng rất quan trọng, đặc biệt là trong thời buổi cạnh tranh khốc liệt ngày nay thì chỉ cần một khách hàng thân thiết tiềm năng cũng có thể tạo ra sự thay đổi không ngờ cho lợi nhuận của công ty.

Chăm sóc khách hàng là một môn nghệ thuật và mỗi một nhân viên cskh đều là một người nghệ sĩ. Bên cạnh việc hiểu được bản chất cskh là gì, nếu bạn là người sở hữu những kỹ năng giao tiếp tuyệt vời và chuyên nghiệp thì đây thực sự là công việc dành cho bạn. Một khi đã bước chân vào nghề, hãy nhớ rằng phải luôn chăm chỉ luyện tập và tự nâng cấp bản thân mỗi ngày để góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ của công ty cũng như mang đến tâm lý thỏa mãn cho khách hàng trong mỗi lần giao tiếp.

Thuật ngữ

Quản trị là gì? Làm thế nào để phát huy vai trò của nhà quản trị

Quản trị là một khái niệm không xa lạ trong lĩnh vực kinh doanh nhưng lại là một phạm trù rất rộng và có nhiều định nghĩa khác nhau. Trong đó có kế thừa và bổ sung để thêm hoàn chỉnh ý nghĩa. Và bài viết sau xin tóm tắt đầy đủ để chúng ta hiểu rõ nhất về quản trị là gì.

Quản trị là gì? Phân biệt ra sao với quản lý?

Theo cách hiểu đơn giản nhất thì quản trị là một quá trình hoạch định tất cả các kế hoạch, tổ chức sắp xếp và lãnh đạo, kiểm soát các hoạt động của các thành viên. Từ đó mới thiết lập, tạo điều kiện để xây dựng và duy trì một môi trường làm việc hiệu quả nhằm đạt được các mục tiêu đề ra trong tổ chức.

Với cách hiểu trên thì chúng ta thấy rằng quản trị và quản lý khá giống nhau nhưng đây lại là 2 khái niệm có sự khác biệt. Cụ thể như sau:

Về cấp bậc và đối tượng: Quản lý là hướng đến công việc, quản lý ở các hoạt động cấp trung. Còn quản trị đối tượng hướng đến là con người, quản trị ở cấp cao nhất.

Về bản chất và chức năng: Quản trị lập ra chính sách cho tổ chức, đưa ra mục tiêu và quyết định dựa theo tư duy. Nên chức năng của quản trị là lập kế hoạch. Trong khi bản chất của quản lý là thực hành các chính sách trên dưới sự kiểm soát. Nên chức năng của quản lý là thúc đẩy và kiểm soát công việc của nhân viên.

Về phạm vi sử dụng: Quản trị được sử dụng trong các tổ chức chính phủ, tôn giáo, giáo dục, doanh nghiệp và quân sự nên sẽ ảnh hưởng bởi cộng đồng, chính phủ… Còn quản lý tập trung ở các doanh nghiệp và chịu ảnh hưởng bởi quyết định và quan điểm của nhà quản lý.

Quản trị có bản chất gì?

Ở phần trình bày trên, chúng ta đã điểm qua bản chất của quản trị nhưng cụ thể hơn về vấn đề này thì cần làm rõ qua 3 yếu tố sau:

Chủ thể quản trị: Phải có chủ thể quản trị thì mới thể hiện được bản chất của quản trị. Bởi đây là nhân tố tác động và chịu bị tác động để tiếp diễn quy trình quản trị liên tục.

Mục tiêu đặt ra cho chủ thể quản trị và đối tượng: Chủ thể quản trị cần phải gắn liền với các mục tiêu bởi cần căn cứ vào đây để tạo ra các nhân tố tác động. Mà đối tượng chịu sự tác động này là một tập thể hoặc các máy móc, thiết bị. Và chủ thể quản trị có thể là một hoặc nhiều người.

Nguồn lực quản trị: Nguồn lực là giá trị sử dụng để chủ thể quản trị khai thác nhằm duy trì sự liên tục.

Quản trị có chức năng gì?

Cần nắm được 4 chức năng của quản trị và những lưu ý cần biết thì nhà lãnh đạo mới có thể thực hiện tốt vai trò của mình như sau:

Hoạch định: Bao gồm xác định rõ mục tiêu và phương hướng hành động, các dự thảo và tạo ra lịch trình về chương trình hành động, các biện pháp kiểm soát, cải tiến và phát triển tổ chức.

Lưu ý: Đây là chức năng quan trọng giúp các nhân viên phối hợp trong các hoạt động nhằm đạt hiệu quả cao nhất.

Tổ chức: Vai trò quản trị của tổ chức bao gồm thiết lập sơ đồ tổ chức, cụ thể các nhiệm vụ của từng bộ phận, đánh giá tiêu chuẩn của từng công việc.

Lưu ý: Chức năng này yêu cầu sự phân bổ và sắp xếp phải hợp lý. Ngoài nguồn lực con người thì cần các nguồn lực vật chất như thiết bị máy móc, kinh phí…

Lãnh đạo: Có vai trò thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo để tác động đến cấp dưới của mình. Bao gồm các hoạt động động viên nhân viên, lãnh đạo và chỉ huy, thiết lập các mối quan hệ giữa nhân viên và nhà quản trị, giữa nhà quản trị với các tổ chức khác.

Lưu ý: Nhà quản trị phải giao việc cho nhân viên và giám sát, quản lý đúng cách để nhân viên làm việc hiệu quả.

Kiểm soát: Quản trị cần kiểm soát để tổ chức vận hành đi đúng hướng và kịp thời điều chỉnh khi có những sự cố xảy ra. Bao gồm các hoạt động kiểm soát như xây dựng các tiêu chuẩn kiểm tra, lên lịch trình và công cụ để kiểm tra, đánh giá tình hình và đưa ra biện pháp sửa chữa.

Vậy là chúng ta đã cùng tìm hiểu rõ khái niệm quản trị là gì qua phần trình bày trên. Hi vọng với những chia sẻ này sẽ mang đến những cái nhìn toàn diện khi chúng ta thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình. Từ đó làm tốt vai trò và giữ đúng vị trí của một nhà quản trị. 

Thuật ngữ

Ngôn Ngữ Anh Là Gì? Có Nên Chọn Học Ngôn Ngữ Anh?

Trong thời đại hội nhập không chỉ về kinh tế mà còn về mọi mặt của đời sống như hiện nay, tiếng Anh được coi là ngôn ngữ toàn cầu vì độ phổ biến và thiết thực. Vì thế cũng dễ hiểu khi ngày càng có nhiều bạn trẻ chọn Ngôn ngữ Anh làm ngành học chính khi đăng kí thi đại học. Vậy thì chính xác học Ngôn ngữ Anh là học những gì nhỉ?

  1. Ngôn ngữ Anh là gì?

Trước hết có một số khái niệm quan trọng mà bạn cần hiểu rõ về ngành học đang hot nhất nhì hiện nay này. Đầu tiên, học Ngôn ngữ Anh không phải là học môn tiếng Anh. Nghe lạ nhỉ, nhưng mà sự thực là như vậy. Ngôn ngữ Anh là ngành học mà trong đó, bạn sẽ học và nghiên cứu về các phương pháp học tiếng Anh, bên cạnh đó đây còn là ngành học giúp bạn nghiên cứu về lịch sử, con người và văn hóa của các quốc giá, dân tộc sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ chính trên thế giới.

Thứ hai, khi học Ngôn ngữ Anh, bạn còn có thể biết được những quy tắc căn bản của tiếng Anh và ngôn ngữ học: Tại sao từ đó lại được đọc như vậy? Một danh từ tiếng Anh được cấu tạo thế nào? Từ này được sử dụng trong ngữ cảnh nào?… Việc này giống y chang như khi chúng ta học về cấu tạo từ của tiếng Việt vậy. Nhờ đó, khi học xong, bạn có thể tự tin sử dụng tiếng Anh một cách chính xác và chuyên nghiệp nhất, không chỉ phát triển năng lực của bản thân mà còn có khả năng giảng dạy và hướng dẫn người khác học tiếng Anh.

  • Ngành Ngôn ngữ Anh học những gì? Những chuyên ngành Ngôn ngữ Anh chính.

Không chỉ còn đơn giản là đọc đoạn văn, chọn trắc nghiệm hay làm bài tập ngữ pháp như khi học tiếng Anh ở phổ thông, ngành Ngôn ngữ Anh ở trình độ đại học đa dạng và thú vị hơn rất nhiều.

Không chỉ gói gọn trong những môn chuyên ngành, sinh viên ngành Ngôn ngữ Anh sẽ được học những môn giáo dục đại cương như: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh hay giáo dục thể chất… Ngoài ra, ở hầu hết các trường, để có thẻ tốt nghiệp, sinh viên cần phải có một chứng chỉ ngôn ngữ hai (tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Hàn…)

Sau khi đã làm quen với nhịp độ học tập, sinh viên sẽ bắt tay vào học các môn chuyên ngành. Cụ thể là sinh viên sẽ được đào tạo một cách toàn diện 4 kỹ năng cơ bản Nghe, Nói, Đọc, Viết tiếng Anh. Trong từng kỹ năng sẽ có những môn học chuyên sâu hơn nhằm đào tạo cho người học một nền tảng kiến thức vững chắc để phục vụ cho kỹ năng thực hành sau này. Ví dụ như trong kỹ năng Nói, bạn có thể được học môn Âm vị học – môn học giúp bạn phát âm chính xác các âm đơn/âm kép trong tiếng Anh; kỹ năng Viết và Đọc cũng đi kèm môn Ngữ pháp học, hình thái học –  những môn học giúp bạn nắm chắc cấu trúc câu tiếng Anh từ đó có thể hiểu chính xác văn bản đang muốn nói gì, từ nào dùng trong ngữ cảnh nào.

Song song với những kỹ năng chính, sinh viên còn được tìm hiểu và trang bị kiến thức về văn hóa, xã hội và con người của hai quốc gia hùng mạnh có tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ là Anh và Mỹ. Tiếp sau đó, khi học tới khoảng năm 3, năm 4 chương trình đại học, sinh viên sẽ chính thức học những môn chuyên ngành dựa theo mong muốn và nhu cầu học tập của mình. Ngành Ngôn ngữ Anh được chia ra làm những chuyên ngành chính như sau:

  • Tiếng Anh thương mại

Theo học chuyên ngành này, sinh viên sẽ được đào tạo kiến thức chuyên sâu trong lĩnh vực kinh tế như kinh doanh hay thương mại. Những kỹ năng như truyền thông, giao tiếp, thuyết trình hay khả năng hợp tác, thuyết phục, đàm phán là những kỹ năng mà sinh viên tiếng Anh thương mại cần trau dồi và chú trọng.

  • Tiếng Anh biên – phiên dịch

Với những ai đam mê nghề biên – phiên dịch thì chắc chắn chuyên ngành này sẽ là nơi neo đậu con thuyền tích lũy tri thức của bạn. Ở đây, bạn sẽ được học những kiến thức chuyên sâu và đặc thù về văn phong, ngữ pháp hay tìm hiểu sâu hơn về văn hóa của các quốc gia sử dụng tiếng Anh. Những ai có tư duy về ngôn từ sáng tạo, linh hoạt đồng thời thích trau chuốt câu văn sao cho hay và hợp lí thì rất phù hợp cho chuyên ngành này đấy.

  • Tiếng Anh sư phạm

Bên cạnh việc được đào tạo bài bản và chuyên nghiệp những kỹ năng giảng dạy, sinh viên học chuyên ngành tiếng Anh sư phạm cũng sẽ được dẫn đường chỉ lối cách nắm bắt tâm lý học sinh hay cách biến giờ học trở nên thú vị không nhàm chán. Những ai có tính kiên nhẫn và yêu thích việc dạy học hoàn toàn có thể lựa chọn đi theo chuyên ngành này.

  • Những vị trí công việc phù hợp cho sinh viên tốt nghiệp ngành Ngôn ngữ Anh.

Ngôn ngữ Anh là ngành học mà sau khi ra trường, cơ hội nghề nghiệp sinh viên có thể có là rất lớn vì độ phổ biến rộng của ngôn ngữ này. Chỉ cần bạn chuyên tâm học tập tốt những kiến thức được nhà trường đào tạo công thêm kinh nghiệm thực hành tự trau dồi cho bản thân trong quá trình đi học, bạn hoàn toàn có thể tự tin ứng tuyến vào những vị trí sau đây:

  • Biên dịch viên, phiên dịch viên tiếng Anh cho các công ty Việt Nam và nước ngoài.
    • Chuyên viên hoạt động trong lĩnh vực du lịch, khách sạn, ngoại giao, thương mại
    • Thư ký, trợ lý đối ngoại cho công ty, bộ ngoại giao, đại sứ quán.
    • Giảng dạy tiếng Anh tại các trung tâm lớn nhỏ, trường học từ tiểu học tới đại học tùy theo trình độ và kinh nghiệm.
    • Copy writer hay content marketing cũng là một ngành tiềm năng vô cùng với những ai yêu thích công việc viết lách và nắm trong tay ngôn ngữ phủ sóng toàn cầu.

Thông thường, mức lương trung bình của một người mới tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh sẽ ở mức thấp nhất là 8 triệu đồng. Còn lại tùy thuộc vào ngành nghề và tính chất công việc, con số sẽ dao động theo xu hướng cao hơn. Nhưng có một thực tế là, với những ngành có tính chuyên môn nhất định, ứng viên có tiếng Anh luôn luôn được cân nhắc ưu tiên và được mức lương đề xuất cao hơn với người không có.

Vì vậy, chỉ cần bạn nghiêm túc và chuyên tâm theo học ngành này khi thực sự đam mê, tích cực trau dồi kỹ năng thực hành thì chắc chắn khi ra trường, vấn đề việc làm sẽ không phải là mối lo quá lớn, kể cả khi tiếng Anh đang ngày càng bão hòa và rất nhiều người có khả năng sử dụng loại ngôn ngữ này. Mong rằng bài viết “Ngôn ngữ Anh là gì?” đã giúp cho những ai còn đang phân vân trong việc lựa chọn ngành học có thêm thông tin hữu ích để quyết định con đường tương lai phía trước của mình. Chúc các bạn luôn thành công!

Thuật ngữ

Giám Sát Bán Hàng Là Gì? Vai Trò Của Giám Sát Bán Hàng

Giám sát bán hàng là một vị trí chắc không còn lạ lẫm gì với nhiều người trong lĩnh vực kinh doanh. Những năm gần đây, công việc giám sát bán hàng đang được các công ty chào đón với những phúc lợi vô cùng hấp dẫn, mục đích chính là để kiểm soát triệt để hiệu quả kinh doanh, đảm bảo sự phát triển lâu dài cho doanh nghiệp trên con đường chạy đua để tồn tại trong thị trường ngày càng cạnh tranh khắc nghiệt.

  1. Giám sát bán hàng là gì?

Giám sát bán hàng là người hỗ trợ công ty triển khai và thực hiện việc giám sát hoạt động kinh doanh trên địa bàn cụ thể được giao. Giám sát bán hàng là những người được ví như những nhà chiến lược tài ba khi họ là người trực triếp xây dựng, duy trì và phát triển các mối quan hệ với khách hàng hay nhân viên cấp dưới để hoàn thành mục tiêu của công ty. Cũng vì thế mà họ được coi như con át chủ bài của các doanh nghiệp, là trợ thủ đắc lực trong việc lên kế hoạch thực hiện và đảm bảo tối ưu hóa độ phủ sóng của sản phẩm kinh doanh.

  • Công việc và vai trò chính của người giám sát bán hàng là gì?
    • Thực hiện việc xây dựng và thúc đẩy các kế hoạch kinh doanh
  • Nghiên cứu và thu thập thông tin thị trường, tập trung chủ yếu vào các hoạt động kinh doanh của đối thủ nhằm đưa ra những chương trình khuyến mãi nhằm cạnh tranh và nâng cao doanh số.
  • Trực tiếp quản lý danh sách khách hàng tiềm năng đồng thời dựa vào đó để xây dựng các tuyến bán hàng cũng như cách thức hoạt động để thúc đẩy kinh doanh tại địa phương nhất định.
  • Báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình thị trường, đối thủ, nhân viên cho quản lý cấp trên.
    •  Trực tiếp giám sát và chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh của khu vực thuộc quyền quản lí
  • Giám sát, đốc thúc nhân viên bán hàng theo mục tiêu đã đề ra.
  • Thực hiện phân tích tình hình, sắp xếp tổ chức kế hoạch thay đổi chiến lược để có thể đạt được hiệu quả công việc một cách tối ưu nhất.
    •  Chịu trách nhiệm đảm bảo doanh số
  • Giám sát bán hàng không những phải đảm bảo đạt được KPI hay doanh số do công ty đề ra, họ còn là người có nhiệm vụ đốc thúc nhân viên đạt chỉ tiêu theo ngày/tuần/tháng. Và vì là người có kinh nghiệm và kiến thức bán hàng nhiều hơn cho nên bên cạnh việc quản lý, giám sát bán hàng còn là người sẽ giúp đỡ và hỗ trợ nhân viên khi có vấn đề phát sinh trong quá trình làm việc.
  • Đảm bảo xây dựng một hệ thống kinh doanh tiết kiệm chi phí song song với việc lợi nhuận tăng cao.
    •  Đảm bảo hàng tồn kho, cung ứng và trưng bày hàng hóa công ty
  • Quản lý hàng tồn kho sao cho không để xảy ra tình trạng cháy hàng hay hạn chế tối đa việc thiếu hàng trong quá trình kinh doanh.
  • Hướng dẫn và đào tạo cho nhân viên về cách trưng bày hàng hóa đạt chuẩn đồng thời cho nhân viên thực hành thêm kĩ năng mềm về phục vụ khách hàng.
  • Đảm bảo các hoạt động bán hàng diễn ra trơn tru, đúng giờ, đủ hàng và đúng giá nhằm tạo dựng niềm tin và duy trì mối quan hệ kinh doanh lâu dài với khách hàng.
    •  Tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp và bền lâu với khách hàng
  • Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng bằng việc giúp đỡ, phối hợp hết sức với khách hàng khi có sự cố phát sinh trong suốt quá trình kinh doanh.
  • Đảm bảo tính công bằng cho mọi khách hàng trong việc cập nhật thông tin về những chương trình khuyến mãi, giá cả hay phân phối sản phẩm.
  • Cập nhật và quản lý danh sách khách hàng hàng ngày nhằm mở rộng mạng lưới kinh doanh của công ty.
    •  Xây dựng đồng thời phát triển đội ngũ nhân viên bán hàng xuất sắc
  • Tuyển dụng và đào tạo đầy đủ các kỹ năng cần thiết đối với nhân viên mới.
  • Động viên, khích lệ nhân viên cùng cố gắng và giúp đỡ lẫn nhau trong công việc để cùng hoàn thành mục tiêu chung.
  • Đánh giá công bằng giữa các nhân viên, đưa ra hình thức khen thưởng đối với những cá nhân có thành tích xuất sắc trong công việc nhằm nâng cao tinh thần làm việc của mọi người.
  • Truyền đạt thông tin, thông báo từ ban quản lí tới nhân viên một cách nhanh chóng, rõ ràng và hiệu quả.
  • Yêu cầu công việc của vị trí giám sát bán hàng cần những gì?

Giám sát bán hàng là một vị trí mà muốn ứng tuyển thì ứng viên phải trang bị cho mình những kĩ năng chuyên môn nhất định.

Thứ nhất, bạn cần có trình độ chuyên môn ở những lĩnh vực như kinh tế, tài chính, luật… và đa số các công ty sẽ đòi hỏi người có trình độ Đại học trở lên để đảm đương vị trí này.

Thứ hai, để làm giám sát bán hàng thì tất nhiên là trước tiên bạn phải có kinh nghiệm kinh doanh bán hàng đã. Những ứng viên có ít nhất 3 năm kinh nghiệm bán hàng sẽ là đối tượng dễ lọt vào tầm ngắm nhất, ngoài ra ứng viên có kinh nghiệm làm leader ít nhất 1 năm cũng sẽ được ưu tiên hơn.

Ngoài những kĩ năng chuyên môn bên trên thì kinh doanh là ngành “làm dâu trăm họ”, vì vậy, giám sát bán hàng cũng không phải ngoại lệ. Đó chính là lí do mà một người giám sát bán hàng phải luôn trang bị sẵn sàng cho mình những kĩ năng mềm để sử dụng trong quá trình làm việc. Xây dựng mối quan hệ với khách hàng đã khó, duy trì mối quan hệ ấy còn khó hơn, cho nên giao tiếp ứng xử là một trong những kĩ năng cực kỳ quan trọng của người giám sát bán hàng. Bên cạnh đó thì khả năng lãnh đạo, quản lí nhân viên, sắp xếp và phân chia công việc cũng là yếu tố quyết định bạn có phải một người giám sát giỏi hay không.

  • Thu nhập của giám sát bán hàng

Hiện nay mức thu nhập một giám sát bán hàng sẽ rơi vảo khoảng từ 8 – 30 triệu đồng, một điều dễ hiểu là kinh nghiệm chuyên môn và kinh nghiệm làm nghề càng lâu năm, năng lực càng giỏi thì mức lương của bạn sẽ càng cao. Vì đây là công việc với áp lực rất lớn cho nên những người làm giám sát phải chuẩn bị một tinh thần thép thật vững chãi khi bước chân vào nghề. Sau khi đã hiểu Giám sát bán hàng gì cùng những nhiệm vụ yêu cầu của công việc rồi thì đừng chân chừ nữa, quyết định ngay thôi, một tương lai tươi sáng đang chào đón bạn đấy. Chúc bạn thành công!

Thuật ngữ

HRBP là gì? Vai trò của HRBP trong doanh nghiệp

HRBP là gì? Đây là một vị trí công việc được đánh giá quan trọng đối với sự phát triển của doanh nghiệp tương tự như HR. Vậy giữa HR và HRBP có gì khác biệt không? Họ thực hiện nhiệm vụ gì trong doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu tổng quan về nghề trong phần trình bày sau nhé!

HRBP là gì? Tổng quan về nghề

HRBP là nhân sự – đối tác chiến lược kinh doanh, cụm từ viết tắt từHuman Resource Business Partner. Họ là những người có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về nhân sự và các hoạt động kinh doanh. Đồng thời HRBPcòn là những người có tầm nhìn trong việc hoạch định các chiến lược và trở thành đối tác với các phòng ban trong doanh nghiệp.

Dựa vào khái niệm như trên thì chúng ta thấy rằng giữa HR và HRBP có mối quan hệ chung đều liên quan đến lĩnh vực nhân sự. Nhưng về khía cạnh công việc giữa 2 khái niệm này có sự khác biệt cụ thể như sau:

HR là quản trị nhân sự phụ trách các vấn đề về lương, thưởng, các phúc lợi khác dành cho nhân viên. Tham gia xây dựng các chính sách và đào tạo nhân viên theo quy chế của công ty.

HRBP lại chú trọng xây dựng chiến lược nhân sự phù hợp với tình hình kinh doanh. Sắp xếp vị trí nhân sự tối ưu về công việc, chi phí và hiệu quả kinh doanh. Tạo ra lực lượng nhân sự nòng cốt và tiếp nối sự phát triển trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.

Như vậy, chúng ta thấy rằng nghề HRBP ngoài việc cần kiến thức về nhân sự thì cần một số kỹ năng nhất định về giao tiếp, xây dựng mối quan hệ. Nhưng khi kinh nghiệm nhân sự đạt đến một trình độ nhất định thì mức thu nhập khá hấp dẫn và lộ trình thăng tiến vô cùng rộng mở tại các công ty.

Vai trò HRBP trong doanh nghiệp

Nhận ra vai trò to lớn khi áp dụng mô hình HRBP mà nhiều doanh nghiệp hiện nay đã thành công trong việc chuyển đổi mô hình nhân sự truyền thống sang HRBP. Đây là sự thay đổi tư duy trong việc quản lý nhằm nhấn mạnh vai trò của bộ phận nhân sự. Từ đó, hòa nhập giữa bộ phận nhân sự với các bộ phận khác để thúc đẩy chiến lược kinh doanh.

Vậy nên, HRBP đóng vai trò là quản lý cấp cao để thực hiện những chiến lược kinh doanh hiệu quả. Ngoài ra, họ còn là chuyên gia trong việc tính toán đến lợi nhuận của doanh nghiệp khi cân đối giữ hiệu suất và chi phí bỏ ra trong công việc.

Thông qua những nhiệm vụ nhân sự, HRBP sẽ giúp lãnh đạo khuyến khích người lao động làm việc chăm chỉ và cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Khi có những thay đổi về các hoạt động cải tiến thì mô hình nhân sự này sẽ phát huy khả năng chuyển đổi của mình giúp doanh nghiệp ổn định nguồn lực con người.

HRBP chịu trách nhiệm gì trong doanh nghiệp?

Làm nhiệm vụ là cầu nối giữa các phòng ban trong doanh nghiệp nên HRBP có vai trò to lớn trong sự phát triển của doanh nghiệp. Trong đó, với 4 nhiệm vụ được cụ thể như sau:

Đối tác chiến lược: Để thực hiện các chiến lược kinh doanh mà bộ phận nhân sự sẽ có những thay đổi để đáp ứng nhu cầu thực tế giữa các phòng ban. Khi đó, vai trò của HRBP là điều chỉnh nhân sự  sao cho phù hợp về chất lượng nguồn lực. Thông qua việc bổ sung này, HRBP trở thành đối tác chiến lược giữa các phòng ban.

Quản lý hoạt động: HRBP cũng làm nhiệm vụ quản lý nhân viên thông qua các việc thực hiện như: Đào tạo và đánh giá thái độ làm việc của nhân viên theo văn hóa doanh nghiệp, xây dựng chương trình giao lưu nhân sự, phổ biến cho nhân viên những thông tin mới từ phòng nhân sự.

Phản ứng khẩn cấp: Việc phân bố nhân sự có mối hệ chặt chẽ với các chiến lược kinh doanh. Do vậy, để hoàn thành nhiệm vụ này, HRBP phải thật sự linh hoạt để bố trí nhân sự lúc cần thiết. Đồng thời kịp thời có những phương án để đối phó kịp thời khi có những sự cố xảy đến.

Người hòa giải: Có thể nói nhiệm vụ mà mọi HRBP cần phải thực hiện được đó là người hòa giải mâu thuẫn giữa các cá nhân trong công việc. Họ còn phải lắng nghe, tư vấn và hỗ trợ cho người lao động trong việc giải quyết các nhu cầu cần thiết. Đề xuất với cấp trên những nguyện vọng này và đồng thời nhận quyết định từ cấp trên của mình.

Với vai trò và nhiệm như đã nêu trên thì chắc hẳn các bạn đã hiểu HRBP là gì. Qua đó, chúng ta rằng đây là một nghề có triển vọng trong tương lai bởi ngày càng có nhiều doanh nghiệp ra đời kéo theo đó là rất cần nguồn lực về nhân sự. Vì vậy, những bạn trẻ hãy rèn luyện các kỹ năng cần thiết để đến với công việc hấp dẫn này trong tương lai.

Thuật ngữ

Account manager là gì? Thực hiện những nhiệm vụ nào?

Những ai đang hoạt động tại các công ty agency thì chắc hẳn sẽ nghe nhiều đến vị trí account manager. Chỉ biết rằng họ đóng vai trò quan trọng tại đây nhưng một số người vẫn chưa hiểu cụ thể account manager là gì. Họ thực hiện nhiệm vụ gì? Cần có tố chất nào để giữ vị trí này? Cùng tìm hiểu ngay sau đây.

Account manager là gì? Triển vọng của nghề ra sao?

Trước tiên, chúng ta cần hiểu agency là gì? Đây là một công ty cung cấp những ý tưởng sáng tạo và các giải pháp cho các nhãn hàng. Trong đó, bộ phận account sẽ đảm nhận nhiệm vụ tìm kiếm khách hàng, tư vấn và chốt đơn hàng cho công ty. Vậy account manager là người có trách nhiệm cao nhất trong việc đàm phán và ký hợp đồng. Đồng thời họ còn giám sát việc chi tiêu ngân sách, doanh thu, các vấn đề và chi phí trong việc thỏa thuận với khách hàng.

Theo nhiều ý kiến cho rằng, làm việc tại các agency là cơ hội để học hỏi và được tự do chứng minh khả năng của mình để đạt được vị trí cao hơn. Do vậy, account manager là vị trí mà mọi người hoàn toàn có khả năng đạt được trong vài năm nhưng còn tùy thuộc vào năng lực của từng người. Và đặc biệt, mức lương tại vị trí này dao động từ 8-20 triệu phụ thuộc vào quy mô của doanh nghiệp. Những công ty lớn có thể lên đến 16-23 triệu chưa tính tiền thưởng và hoa hồng.

Như vậy, account manager là một vị trí việc làm hấp dẫn mà ai cũng có thể thử sức mình. Nhưng nếu bạn có định hướng đến với nghề ngay từ hôm này thì nên theo học các ngành marketing, kinh doanh để được đào tạo chuyên sâu hơn. Tuy nhiên, cũng có nhiều account manager đến từ những lĩnh vực ngành nghề khác nhau. Chẳng hạn những bạn làm kỹ thuật theo đuổi lĩnh vực marketing và nhờ vào chuyên môn của mình mà họ có thể dễ dàng đàm phán các hợp đồng liên quan đến các thiết bị kỹ thuật.

Công việc của account manager là gì?

Từ khái niệm nêu trên, chúng ta thấy rằng account manager và sale có sự giống nhau về nhiệm vụ là tìm kiếm khách hàng. Nhưng xét về vai trò giữa 2 vị trí công việc có sự khác biệt mà mọi người cần làm rõ như:

Sale: Tập trung vào doanh số bán hàng và tìm kiếm khách hàng tiềm năng để chốt sale nhanh chóng. Từ đó, tạo ra doanh số bán hàng cho công ty nhưng đồng thời còn giúp họ đạt doanh số theo quy định để nhận tiền thưởng.

Account manager: Điều mà các account, manager quan tâm lại là tập trung vào tạo dựng mối quan hệ với khách hàng. Vừa tìm kiếm doanh thu nhưng cũng đồng thời tìm cách duy trì quan hệ với khách hàng để tạo ra lợi nhuận lâu dài. Vậy công việc cụ thể của account manager là gì?

Tiếp nhận thông tin của khách hàng và liên hệ tư vấn, trao đổi và đàm phán chi phí. Lấy brief để cùng team xây dựng và phân tích, thiết kế proposal để gửi cho khách hàng. Lên hợp đồng và giữ liên hệ với khách hàng trong quá trình thực hiện dự án.

Account manager có nhiệm vụ quản lý cấp account executive, team, quản trị dự án, điều phối công việc trong bộ phận. Thực hiện việc phân tích và đánh giá của bộ phận trong từng giai đoạn, tình hình hoạt động của công ty.

Kiểm tra dữ liệu và thu hồi nợ các khách hàng do mình phụ trách. Chịu trách nhiệm cao nhất về doanh số của công ty. Liên hệ với khách hàng sau khi kết thúc dự án.

Account manager cần có tố chất gì?

Mỗi ngành nghề đều yêu cầu chúng ta phải có những tố chất để làm việc hiệu quả. Đặc biệt đối với vị trí account manager lại cần có những tố chất đặc thù để giữ vững vị trí của mình, chẳng hạn như:

Tầm nhìn tổng quan và chi tiết: Sau khi nhận được dự án, account manager cần có cái nhìn tổng quan để xem điểm quan trọng nhất cho đến những chi tiết nhỏ trong toàn bộ kế hoạch này. Bên cạnh đó, họ cần phải biết bộ phận mình đang chạy dự án nào và tiến độ thực hiện. Từ đó, tính toán được thời gian và hiệu quả cho những dự án mới nhằm đàm phán với khách hàng rõ nhất.

Dung hòa giữa công ty và khách hàng: Một account manager không chỉ có nhiệm vụ là hài lòng khách hàng mà còn phải tìm cách đáp ứng nguyện vọng cho cả 2 bên. Trong đó, ban lãnh đạo, các thành viên trong bộ phận thực hiện cũng cần được chăm chút và quan tâm như chính khách hàng bên ngoài.

Lắng nghe và giao tiếp hiệu quả: Khi giao tiếp với khách hàng thì điều đầu tiên các account manager cần nắm đó là lắng nghe yêu cầu và đặt câu hỏi cần thiết để tìm kiếm điểm trọng tâm trong vấn đề được nêu. Nội dung trao đổi cần hướng đến mục tiêu và lợi ích cho khách hàng.

Linh hoạt và sáng tạo: Để tồn tại và phát triển lâu bền thì mọi cá nhân hoạt động trong lĩnh vực marketing đều hiểu rõ cần phải linh hoạt cập nhật xu hướng thị trường, sáng tạo trong các việc tạo ra các sản phẩm. Và hơn ai hết chính những account manager cần nắm rõ điều này để dẫn đầu đội nhóm của mình.

Trên đây là tổng quan về vị trí công việc của một account manager và hẳn là mọi người đã hiểu rõ account manager là gì. Dựa vào đây thì chúng ta đều nhận thấy rằng vai trò của họ cực kỳ quan trọng đối với sự phát triển của các agency. Vì vậy, khi nhận lãnh trách nhiệm này thì trước tiên các bạn cần có tố chất của một account manager thì mới tạo ra giá trị lớn nhất cho doanh nghiệp.

Thuật ngữ

Interior là gì – Liệu bạn đã chọn đúng đam mê?

Có lẽ thời gian gần đây, thuật ngữ “Interior” đã trở nên khá phổ biến trong cộng đồng người trẻ đam mê những công việc liên quan đến nghệ thuật, đặc biệt là liên quan tới ngành thiết kế. Tuy nhiên, dường như vẫn còn không ít người đang bối rối và mơ hồ khi quyết định rẽ hướng sang lĩnh vực này. Vậy bạn đã thực sự hiểu rõ Interior là gì chưa?

Interior chính xác là gì?

Nói một cách đơn giản và dễ hiểu, Interior nghĩa là “Nội thất”. Vậy thì, nói đến Interior là đang nói đến những công việc liên quan tới nội thất đúng không? Gần như là vậy, ngoài những công việc trong một số lĩnh vực chuyên biệt ra thì hiện nay, khi nhắc tới Interior nghĩa là đang nhắc tới 2 nghề nghiệp chính: Interior Design (Thiết kế nội thất) và Interior Decoration (Trang trí nội thất).

  • Những điểm khác biệt giữa Interior Design và Interior Decoration
  • Interior Design (Thiết kế nội thất)

Đây là nghề cần được đào tạo bài bản và chính quy. Những người làm thiết kế nội thất là những người sẽ chọn chất liệu hay màu sắc cụ thể của từng món đồ sao cho phù hợp nhất với cấu trúc ngôi nhà và yêu cầu của gia chủ. Người thiết kế nội thất có thể can thiệp vào cấu trúc xây dựng của ngôi nhà nếu cảm thấy thiết kế hiện tại chưa phù hợp với yêu cầu. Chính vì thế, họ sẽ là những người làm việc và phối hợp chặt chẽ với kiến trúc sư và nhà thầu, bên cạnh việc đáp ứng nhu cầu của chủ nhà.

  • Interior Decoration (Trang trí nội thất)

Dường như đây lại là một lựa chọn an toàn hơn cho những người muốn bước chân vào lĩnh vực này mà không muốn tốn quá nhiều thời gian ở các trường đào tạo chuyên sâu. Chỉ cần có khiếu thẩm mỹ, có kiến thức chuyên môn về lựa chọn nội thất cũng như tư duy tưởng tượng sắc bén là bạn đã có thể bắt tay vào nghề. Người trang trí nội thất là người phải nắm bắt được phong cách, cá tính và mong muốn của gia chủ, phải tinh tế nghiên cứu từng món đồ cần màu sắc ra sao, hình dáng thế nào, tiện lợi hay không khi đặt ở vị trí đó để có thể thổi hồn cho căn nhà một cách hoàn hảo nhất.

Tổng quát lại thì người làm trang trí nội thất sẽ lo phần diện mạo bề nổi trong khi đó nghề thiết kế nội thất lại chịu trách nhiệm phần kết cấu chìm của căn nhà.

  • Mức lương trung bình dành cho nghề Interior ở Việt Nam hiện nay

    Thu nhập của nghề này cũng là một vấn đề mà rất nhiều người quan tâm. Khi người làm có trình độ và kinh nghiệm cao thì mức lương cũng sẽ tương xứng với năng lực của họ, đây là nghề có thể giúp bạn kiếm tiền, thậm chí rất nhiều tiền, chỉ cần bạn giỏi. Đối với những người mới ra trường và chưa có nhiều kinh nghiệm thì mức lương sẽ dao động trong khoảng 10 triệu đồng. Với những người đã có kinh nghiệm và kĩ năng chuyên môn cao thì lương sẽ nằm trong khoảng 15 triệu và còn có thể cao hơn nếu bạn có tiếng Anh tốt. Sau một thời gian làm việc, nếu bạn có khả năng vươn lên tới chức vụ giám sát hay quản lí thì mức lương từ 40 triệu đồng trở lên hoàn toàn nằm trong tầm với.

     Với riêng người làm Interior Decor, ngoài thu nhập chính từ công việc thì đây cũng là nghề rất tiềm năng để có thể kiếm thêm thu nhập khi bạn có thể kiêm luôn việc bán nội thất hay liên kết với những xưởng sản xuất nội thất uy tín để giới thiệu cho khách hàng. Việc này vừa giúp tăng them thu nhập lại vừa giúp bạn mở rộng và tạo dựng niềm tin trong mối quan hệ với cả 2 bên nhà cung cấp và khách hàng. Ngoài việc đầu tư vào học tập thì muốn trở thành một người làm nội thất giỏi, việc quan trọng nhất không gì khác chính là đặt cái tâm với nghề vào từng tác phẩm.

  • Cơ hội việc làm ở Việt Nam cho ngành nội thất

Nếu như người phương Tây không quá chú trọng vào việc mua nhà, thiết kế hay cải tạo nội thất thì người Việt Nam lại hoàn toàn khác. Ngôi nhà chính là bộ mặt của gia chủ, hơn thế nữa, trong cuộc sống thành thị ngày nay, người Việt không chỉ còn tập trung kiếm tiền xây nhà nữa, thay vì thế, họ có thể chọn mua chung cư hay biệt thự được xây sẵn – một trong những vùng đất cho người làm Interior thỏa sức vẫy vùng. Cũng vì thế mà thị trường việc làm của nghề này hiện nay đang vô cùng sôi động. Tuy nhiên, do độ phổ biến còn thấp nên số lượng người trong ngành với trình độ và chuyên môn tốt chưa thực sự nhiều trong khi nhu cầu ngày càng tăng cao, đây chính là cơ hội cho những ai còn đang chần chừ có nên theo nghề một cách nghiêm túc hay không.

Hy vọng rằng bài viết đã phần nào giúp bạn giải đáp Interior là gì và những khái niệm cơ bản liên quan tới nghề này. Chúc bạn thành công với lựa chọn và được sống đúng với đam mê của mình.